Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 85/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2017
Ngày có hiệu lực 13/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Văn Đọc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CƠ CHẾ, BIỆN PHÁP ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 27/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Xét Tờ trình số 8967/TTr-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đánh giá thực hiện dự toán ngân sách năm 2017; dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phương án phân bdự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo số 215/BC-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017, phương án phân bổ chi đầu tư phát triển ngân sách tỉnh năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 147/BC-HĐND ngày 06/12/2017 của Ban kinh tế - Ngân sách; Báo cáo số 9276/UBND-TM3 ngày 12/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải trình làm rõ một số nội dung Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

36.360.000 triệu đồng

- Thu hoạt động xuất nhập khẩu:

6.000.000 triệu đồng

- Thu nội địa:

30.360.000 triệu đồng

2. Thu ngân sách địa phương:

23.371.884 triệu đồng

- Thu ngân sách địa phương hưng theo phân cấp:

22.389.714 triệu đồng

- Bổ sung từ ngân sách trung ương:

982.170 triệu đồng

3. Tổng chi (bao gồm cả trả nợ gốc):

23.371.884 triệu đồng

3.1. Tổng chi ngân sách địa phương:

22.315.564 triệu đồng

a) Chi đầu tư phát triển:

9.389.355 triệu đồng

Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên bổ sung chi đầu tư phát triển:

4.388.783 triệu đồng

b) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1.600 triệu đồng

c) Chi thường xuyên:

11.717.610 triệu đồng

- Chi an ninh, quốc phòng:

380.355 triệu đồng

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

4.318.514 triệu đồng

Trong đó: Tiết kiệm dành nguồn để chi đầu tư các dự án Giáo dục - Đào tạo

630.000 triệu đồng

- Sự nghiệp khoa học công nghệ:

127.000 triệu đồng

- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:

1.117.760 triệu đồng

- Sự nghiệp văn hóa thông tin:

138.249 triệu đồng

- Sự nghiệp phát thanh truyền hình:

62.256 triệu đồng

- Sự nghiệp thể dục thể thao:

134.095 triệu đồng

- Sự nghiệp môi trường:

661.203 triệu đồng

- Chi sự nghiệp kiến thiết kinh tế:

1.174.854 triệu đồng

Trong đó: Kinh phí năm du lịch quốc gia:

30.000 triệu đồng

- Chi quản lý hành chính:

2.257.559 triệu đồng

- Chi đảm bảo xã hội:

569.958 triệu đồng

- Chi khác:

263.408 triệu đồng

- Kinh phí chi sự nghiệp có tính chất đầu tư dành cho các dự án và đ án thành ph thông minh:

512.400 triệu đồng

d) Dự phòng ngân sách:

561.699 triệu đồng

e) Dự phòng tiền lương:

600.000 triệu đồng

f) Chi trả lãi, phí:

45.300 triệu đồng

3.2. Chi các chương trình mục tiêu (từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ):

982.170 triệu đồng

3.3. Trả nợ của ngân sách địa phương năm 2018:

74.150 triệu đồng

4. Tổng mức vay của ngân sách địa phương:

227.000 triệu đồng

Điều 2. Phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh 2018:

- Phân bổ vốn đầu tư phát triển: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua nguyên tắc, cơ cấu phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2018 như Báo cáo số 215/BC-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với nguồn vốn dành cho đầu tư phát triển: ngoài số bố trí đầu năm trong dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh tăng cường các biện pháp tài chính để bổ sung vn đầu tư phát triển phấn đấu năm 2018 không thấp hơn 55% tổng chi ngân sách, từ các nguồn như: thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên, thu hồi nguồn vốn ứng, nguồn tăng thu hàng năm, dự nguồn tăng lương...

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết vn đầu tư phát triển năm 2018.

- Phân bổ chi thường xuyên: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua phương án phân bổ chi thường xuyên năm 2018 như Tờ trình số 8967/TTr-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với các khoản chi sự nghiệp có tính chất đầu tư khối tỉnh chưa phân bổ chi tiết: chỉ xem xét btrí kinh phí khi có danh mục chi cụ thể hoặc đề án được cơ quan có thẩm quyền duyệt và khả năng thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh thng nht với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách nhà nước năm 2018 với các nội dung như sau:

1. Về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương:

a) Từ năm 2018 thực hiện điều tiết các khoản thu tiền chậm nộp theo nguyên tắc:

- Đối với các khoản thu tiền chậm nộp NSĐP được hưởng và được hạch toán riêng theo từng tiểu mục (sắc thuế): thực hiện phân chia theo tỷ lệ phân chia sắc thuế thu tiền chậm nộp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016.

- Đối với khoản thu tiền chậm nộp NSĐP được hưởng nhưng không được hạch toán riêng theo từng khoản thu, thực hiện phân chia theo nguyên tắc: (i) Số thu tiền chậm nộp do cơ quan thuộc cấp Trung ương và cấp tỉnh quản lý (các đơn vị thuộc cấp Trung ương quản lý, các sở, ban ngành, đơn vị cấp tỉnh quản lý) thì hạch toán ngân sách tỉnh hưởng 100%. (ii) Số thu tiền chậm nộp do các cơ quan và đơn vị cấp huyện hoặc cấp xã quản lý thì hạch toán ngân sách huyện, xã hưởng 100% (Chi tiết theo phụ lục 1).

b) Từ năm 2018 thực hiện điều chỉnh tỷ lệ để lại các khoản thu tại xã từ các hộ kinh doanh: Chi tiết theo phụ lục 2.

2. Cơ chế thưởng vượt thu từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020:

a) Nguyên tắc xét thưởng:

+ Tổng thu ngân sách trên địa bàn ngân sách cấp tỉnh/huyện được hưởng tăng so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh/huyện giao (không bao gồm số ghi thu, ghi chi).

+ Tỷ lệ thưởng không vượt quá 30% của số tăng thu phần ngân sách tỉnh/huyện được hưởng từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện; giữa huyện và xã. Từ năm 2018, mức thưởng cho từng địa phương đảm bảo không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước liền kề của các khoản thu này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

+ Căn cứ xét thưởng là tổng các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, xã tỉnh giao huyện thu; không xét riêng từng khoản thu.

b) Điều kiện để được xét thưởng:

+ Địa phương phải hoàn thành tổng số dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh giao huyện thu (không bao gồm số ghi thu, ghi chi).

[...]