HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/2022/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng,
ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ
HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn II: từ năm 2021 đến năm
2025;
Xét Tờ trình số 4322/TTr-UBND ngày 15 tháng
6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức
phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của
Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn I: 2021 -
2025.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Trong quá trình thực hiện, các văn
bản viện dẫn để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định
của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng Khóa Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu
lực thi hành
từ ngày
18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH;
-
Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm
Đồng;
- TT tích hợp DL và chuyển đổi số tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trang TTĐTHĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Trần Đức Quận
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRUNG HẠN VÀ HÀNG
NĂM ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
I: 2021 - 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 82/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm (gồm
vốn hỗ trợ của ngân sách Trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương) thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
giai đoạn I: 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Chương
trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi
tắt là Sở, ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân
sách nhà nước thuộc Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư
công năm 2019, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Ngân sách tỉnh đảm bảo bố trí đủ vốn
đối ứng cho cả Chương trình theo tỷ lệ được quy định tại Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg.
3. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm
công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy
mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Các sở, ban, ngành và địa phương
tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước được
giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, xây dựng
phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm gửi Ban Dân tộc
tỉnh để tổng hợp chung, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban Dân tộc
theo quy định.
5. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của
Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông
qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn hoàn thành các
chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các
địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm
vụ của Chương trình.
Điều 4. Quy định tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hằng năm, ngân sách cấp tỉnh bố trí vốn
đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Định mức và
phương pháp phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình
Tổng số vốn phân bổ cho địa phương thứ
k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành
phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
- k là huyện thứ k (k= 1 đến 12)
Phương pháp tính toán, xác định vốn
phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần
(i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ
của dự án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự
án, tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
Gi: Vốn ngân sách trung
ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Điều 6. Căn cứ xác định
các tiêu chí
Xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách các xã khu vực III, II, I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn đặc
biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và các Quyết định được sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
Tỷ lệ hôn nhân cận huyết của tỉnh căn
cứ số liệu điều
tra thống kê thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019.
Điều 7. Phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 1 giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư:
Phân bổ 100% vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản
xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập
trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2+3+4)
|
|
|
(Xk,i)
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực
hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh
hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2)
|
|
|
(Xk,i)
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
cần hỗ trợ thực tế của
các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình.
Điều 8. Phân bổ vốn
ngân sách thực hiện Dự án 2 quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những
nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư:
Phân bổ 100% vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ
tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2)
|
(Xk,i)
|
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế của
từng địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương
trình và các quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến
10 triệu đồng được
tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính
thêm.
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu
thực tế của từng địa
phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình và các
quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 9. Phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 3 Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các địa phương để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân.
Phân bổ 100% vốn sự nghiệp cho các địa
phương để triển khai thực hiện Tiểu dự án theo tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng
quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng,
hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ
khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ
nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2+3+4+5+6)
|
|
|
Xk,i
|
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Phân bổ 100% vốn sự nghiệp cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt
khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (Số thôn đặc
biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm (1 +2)
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã đặc
biệt khó khăn hơn (Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK):
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã đặc biệt khó khăn
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i.
Điều 10. Phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 4 Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
1. Phân bổ vốn đầu tư:
Phân bổ 100% vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (Số thôn đặc
biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu
vực III)
|
15
|
b
|
15 x b
|
3
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung tâm
xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
c
|
16 x c
|
4
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu
số và miền
núi
|
44
|
d
|
44 x d
|
5
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
đ
|
8 x đ
|
6
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,3
|
e
|
0,3 x e
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2+3+4+5+6)
|
|
|
Xk,i
|
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III
(Số thôn đặc biệt khó
khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8 x b
|
3
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,03
|
c
|
0,03 x c
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2+3)
|
|
|
Xk,i
|
Điều 11. Phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 5 Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông
dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa
mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo
không quá 35% vốn đầu tư của Tiểu dự án.
- Phân bổ cho các địa phương: Tối thiểu
65% vốn đầu tư của Tiểu dự án. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung,
nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ
sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa
dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2+3+4+5+6+7+8+9)
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, k) căn cứ số
liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch đầu tư
công của Chương trình.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo
không quá 20% vốn sự nghiệp của Tiểu dự án.
- Phân bổ cho các địa phương: Tối thiểu
80% vốn sự nghiệp của Tiểu dự án.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xoá mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xoá mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2+3+4)
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện
Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc.
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh
không quá 20% kinh phí.
- Phân bổ tối thiểu 80% vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
và miền núi.
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội không quá 20% tổng vốn Tiểu dự án.
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa
phương tối thiểu 80% tổng vốn Tiểu dự án.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng học viên được đào tạo nghề
(a) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các địa phương đã được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc
tỉnh 100% tổng vốn của Tiểu dự án để triển khai thực hiện.
Điều 12. Phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 6 Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ vốn cho
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 100% vốn đầu tư của Dự án.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch 100% tổng vốn sự nghiệp của Dự án.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm lập kế hoạch và xây dựng dự án hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo đúng nội dung quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 7 Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Sở Y tế
không quá 15% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa
phương tối thiểu 85% tổng vốn dự án.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
(1+2+3)
|
|
|
Xk,i
|
Điều 14. Phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 8 Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
a) Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
không quá 20% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ tối thiểu 80% vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (Số thôn đặc
biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2)
|
|
|
Xk,i
|
Điều 15. Phân bổ vốn
nhà nước thực hiện Dự án 9 Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều
khó khăn và khó khăn đặc thù
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh 100%
vốn sự nghiệp của Tiểu dự án để thực hiện theo tiêu chí, định mức như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng số
(1+2+3+4+5)
|
|
|
Xk,i
|
Điều 16. Phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 10 Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục
vụ tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc
tính không quá 95% kinh phí để thực hiện các nội dung của Tiểu dự án;
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Sở Tư pháp
tối thiểu 5% kinh phí để thực hiện các nội dung của Tiểu dự án.
2. Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh
trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ 100% vốn cho các địa phương
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá
4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2)
|
|
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc
tỉnh 100%.
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho sở, ban,
ngành: 70% tổng vốn sự nghiệp Tiểu dự án; trong đó: Ban Dân tộc 28%; các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương
binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế và Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh mỗi cơ quan 5%; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư mỗi cơ quan 4%.
- Phân bổ 30% cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
(1+2+3)
|
|
|
Xk,i
|
Riêng thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo
Lộc: Mỗi năm phân bổ 05 triệu đồng.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Điều khoản thi
hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo kế hoạch của Chương trình giai
đoạn 2021- 2025.
2. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh giao kế
hoạch vốn, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp phân bổ nguồn vốn./.