HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2022/NQ-HĐND
|
Trà Vinh,
ngày 07 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ
VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I; từ năm 2021
đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 2550/TTr-UBND ngày 17
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo
thẩm tra của Ban
Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là Chương trình);
là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước
của Chương trình cho các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước
để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là Sở, ban, ngành tỉnh và địa
phương).
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có
liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước
của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021
- 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn
bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ
thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh nhằm hoàn thành
các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự
nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu
tư công giai đoạn 2021 - 2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
giai đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn
lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung Chương trình; các địa phương chỉ đạo
điểm được Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt; tập trung đầu
tư, hỗ trợ các xã, ấp khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất;
ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo; các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu;
phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Ưu tiên bố trí ngân sách Trung ương
đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã
được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu,
đường giao thông,...), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các xã khu vực III và ấp đặc biệt
khó khăn; đầu tư trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu
số sinh sống.
5. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung,
thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp
cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương, các cấp, các ngành
trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh
vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa
phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, dễ
thực hiện.
6. Phân bổ vốn kế hoạch hằng năm cho
các địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm
kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự án, nội dung của
Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
7. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm
công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy
mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
Điều 4. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng
năm
1. Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương
trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình phân bổ cho các Sở, ban, ngành
tỉnh và địa phương theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công,
các văn bản hướng dẫn về nội dung này.
2. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của
Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông
qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; các Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn ngân sách trung ương
được giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể; ưu
tiên bố trí vốn để hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch
năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện
sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Điều 5. Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân
sách nhà nước
Tiêu chí, định mức và phương pháp tính
toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
phân bổ cho các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương thực hiện Chương trình được
quy định chi tiết theo các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này (đính
kèm Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X).
Tổng số vốn phân bổ cho địa phương thứ
k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành
phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
- k là huyện, thành phố thứ k
Phương pháp tính toán, xác
định vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án
thành phần (i):
Vk,i
= Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ
của dự án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu
dự án thứ i của địa phương thứ k
- Qi: Vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
Gi: Vốn ngân sách Trung
ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i
Điều 6. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình
1. Tổng vốn đối ứng từ nguồn vốn ngân
sách địa phương của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 phải bảo đảm mức quy định tại
Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
a) Đối với nguồn vốn đầu tư: Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bố trí đủ vốn đối ứng ngân sách huyện giai đoạn
2021 - 2025 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Riêng đối với các Sở, ban, ngành tỉnh, tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh đối ứng
giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
b) Đối với nguồn vốn sự nghiệp: Tỉnh bố
trí vốn ngân sách tỉnh đối ứng giai đoạn 2021 - 2025 cho các Sở, ban, ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Hằng năm, ngân sách tỉnh, ngân sách
cấp huyện bố trí (nguồn vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ
trợ thực hiện Chương trình.
(đính kèm
Phụ lục I II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X).
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà
Vinh khóa X - kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 17 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: TP, UBDT, KH và ĐT, TC;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: TP, Ban Dân tộc, KH và ĐT, TC, YT, GD và ĐT, NV, NN
và PTNT, VH-TT và DL, XD, BCHQS, KBNN, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT - TH,
Báo Trà Vinh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN
BỔ VÙNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở,
NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 01 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 01 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 01 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 01 công trình nước sinh hoạt tập
trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực
hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số Iượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 01 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 01 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ
trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình.
PHỤ
LỤC II
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH
DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2022
của
Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phân bổ vốn đầu tư cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ
tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình.
PHỤ
LỤC III
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP
BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA
THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị
quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân (Tỉnh không thực hiện).
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Huyện thực hiện mỗi dự án trồng dược
liệu quý
|
290
|
a
|
290 x a
|
2
|
Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo tồn và
phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
* Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý: Không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Huyện thực hiện mỗi dự
án trồng dược liệu quý
|
310
|
a
|
310 x a
|
2
|
Huyện thực hiện xây dựng mỗi trung
tâm giống cây dược liệu quý
|
270
|
b
|
270 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình.
* Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt
khó khăn (ĐBKK), ấp ĐBKK.
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc
xã khu vực III (Số ấp ĐBKK được tính điểm phân
bổ vốn không quá 04 ấp/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã
ĐBKK hơn:
Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã an
toàn khu (ATK):
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
|
2
|
a
|
2 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các xã khu vực III, II, I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(DTTS và MN) giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK; ấp ĐBKK không
thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn
ĐBKK vùng đồng bào DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định
số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của
từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định
xã khu vực III,
II, I vùng DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i + Ck,i
3. Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã
hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp: Không
Trung ương đã phân bổ cho Bộ Quốc
phòng: 100% vốn sự nghiệp (Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm xây dựng phương án
phân bổ chi tiết). Do đó, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh liên hệ Bộ Quốc phòng trong
việc phân bổ vốn.
PHỤ
LỤC IV
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC
VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA LĨNH VỰC DÂN TỘC
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
1. Tiểu Dự án 1 : Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1.1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, ấp
ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90 x b
|
3
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số ấp
ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 ấp/xã
ngoài khu vực III)
|
15
|
c
|
15 x c
|
4
|
Cứ 01 km cứng hóa đường đến trung
tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d
|
16 x d
|
5
|
Cứ xây mới 01 trạm y tế xã
|
40
|
e
|
40 x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa 01 trạm y tế xã
|
8
|
f
|
8 x f
|
7
|
Cứ xây mới 01 chợ vùng dân tộc thiểu
số
|
44
|
g
|
44 x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 01 chợ
vùng dân tộc thiểu số
|
8
|
h
|
8 x h
|
9
|
Mỗi công trình giao thông mở mới đường
giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có đường tới trung tâm
xã)
|
3.430
|
i
|
3.430 x i
|
10
|
Mỗi công trình cầu giao thông kết nối
xã khu vực III, ấp ĐBKK
|
500
|
k
|
500 x k
|
11
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới điện cho
các xã khu vực III, ấp ĐBKK
|
1.000
|
l
|
1.000 x l
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
|
10
|
a
|
10 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK; ấp ĐBKK
không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của
Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, II, I vùng
DTTS và MN giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ;
trạm y tế căn cứ số liệu trong báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Số km cứng hóa đường đến trung tâm xã,
đường liên xã chưa được cứng hóa, công trình cầu giao thông kết nối, hạ tầng lưới
điện cho các xã khu vực III, ấp ĐBKK căn cứ số liệu trong báo cáo tình hình thực
tế của các địa phương.
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
+ Ck,i
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, ấp
ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu
Chương trình 135)
|
8
|
b
|
8 x b
|
3
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số ấp
ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 ấp/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
c
|
1,8 x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời
là xã ATK
|
1
|
a
|
1 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0,03 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK; ấp ĐBKK
không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu
tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, II,
I vùng DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Hỗ trợ
trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số liệu trong báo cáo
tình hình thực tế của các địa phương.
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
2. Tiểu Dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất
các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực công tác dân tộc (Ủy ban Dân
tộc trực tiếp thực hiện, tỉnh không có đối tượng tham gia Tiểu dự án)
PHỤ
LỤC V
PHÂN
BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông
dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa
mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu tư cho Sở Giáo dục
và Đào tạo: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng
cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa
dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
10
|
Mỗi trường dân tộc nội trú cho huyện
có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa
điểm để hoạt động
|
450
|
l
|
450 x l
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, k, l) căn cứ số
liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện
Chương trình.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp: cho Sở
Giáo dục và Đào tạo: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phân phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Nội dung 1. Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào DTTS
|
0,204
|
a
|
0,204 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã vùng đồng bào DTTS được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có)
b) Nội dung 2. Đào tạo dự bị đại học,
đại học, sau đại học
Đào tạo đại học, sau đại học: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đào
tạo đại học
|
1,6
|
a
|
1,6 x a
|
2
|
Mỗi huyện
đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
|
16,5
|
b
|
16,5 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp (GDNN) và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
Phân bổ vốn sự nghiệp cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) được sử
dụng làm căn cứ phân bổ vốn cho các địa phương.
Số lượng học viên và nội dung chi cụ
thể theo thực tế đã được tổng hợp theo Kế hoạch thực hiện của Chương trình.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc
tỉnh: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK
thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn
NTM, hoàn thành mục tiêu CT135)
|
15
|
a
|
15 x a
|
2
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số ấp ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 ấp/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK; ấp ĐBKK
không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC VI
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HOÁ
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết
số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ vốn đầu tư cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một
điểm đến du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng,
bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (DTTS)
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo
tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
60
|
d
|
60 x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
|
60
|
e
|
60 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, e) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã được tổng hợp trong Kế
hoạch thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ vốn sự nghiệp cho Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hóa truyền thống
cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu
hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS cho mỗi huyện vùng đồng bào
DTTS
|
10
|
b
|
5 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa
phi vật thể
(mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng,
bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền
thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn
hóa các DTTS,...)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa
truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những
người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy,
câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
e
|
2 x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5 x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn
phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
DTTS
|
20
|
h
|
20 x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS
|
10
|
i
|
10 x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống các DTTS
|
3
|
k
|
3 x k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho
mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi Nhà văn
hóa tại các ấp vùng đồng bào DTTS
|
0,3
|
m
|
0,3 x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của
các DTTS
|
5
|
n
|
5 x n
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, e, g, h, i, k, l, m, n) căn cứ
số liệu nhu cầu thực tế của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã được tổng hợp
trong Kế hoạch thực hiện Chương trình.
PHỤ
LỤC VII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG
CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ
EM
(Kèm theo Nghị quyết
số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ vốn đầu tư cho Sở Y tế: Theo
phương pháp tính điểm của các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư
xây dựng, sửa chữa, cải tạo
|
300
|
a
|
300 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu báo cáo
tình hình nhu cầu thực tế
của Sở Y tế trong Kế hoạch
thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ vốn sự nghiệp cho Sở Y tế:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu
vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu
vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu
vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC VIII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI
QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ vốn sự nghiệp cho Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK
thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn
NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số ấp
ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 ấp/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK; ấp ĐBKK
không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC IX
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU
SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7
năm 2022
của
Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền
vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có
khó khăn đặc thù (Tỉnh không có đối tượng thực hiện)
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc
tỉnh: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng số
|
|
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết
(a) của tỉnh căn cứ số liệu điều tra thống kê thực hạng KT-XH 53 DTTS năm 2019.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của tỉnh
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng
số xã khu vực III, II của tỉnh được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
PHỤ
LỤC X
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG
TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ
VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030.
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân
tộc tỉnh: Theo phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào DTTS
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS của
tỉnh được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho Sở
Thông tin và Truyền thông: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(số ấp
ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 ấp/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân
tộc tỉnh và các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu
vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu
vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu
vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III (a, b, c) được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).