Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2022; các hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 80/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2021
Ngày có hiệu lực 07/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Tạ Văn Long
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 07 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2022; CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2022 và sửa đổi một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; các hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, cụ thể như sau:

1. Danh mục dự án cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai gồm 221 dự án, với tổng diện tích là 404,565 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 61 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ gồm 02 dự án với diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng là 0,11 ha (trong đó diện tích đất lúa là 0,1 ha, diện tích đất rừng phòng hộ là 0,01 ha).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng gồm 122 dự án, với diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng là 108,744 ha (trong đó đất trồng lúa là 106,934 ha, đất rừng phòng hộ là 1,73 ha, đất rừng đặc dụng là 0,08 ha).

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Danh mục dự án sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gồm 02 dự án với diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng là 0,55 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

5. Danh mục các hộ gia đình cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác, gồm 21 hộ gia đình cá nhân, với tổng diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng là 0,545 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)

Điều 2. Sửa đổi 70 dự án tại 09 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ.

(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cập nhật, điều chỉnh đối với những dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất khi có thay đổi phạm vi, ranh giới thực hiện dự án nhưng không làm thay đổi quy mô, diện tích dự án và các loại đất chiếm dụng; dự án có thay đổi quy mô diện tích thu hồi đất do phải thu hồi trọn thửa, thu hồi bổ sung để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn công trình trong quá trình thi công và sử dụng mà không làm thay đổi diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh nội dung điều chỉnh, bổ sung phạm vi, ranh giới, diện tích thu hồi đất của các dự án tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021./.

 

[...]