HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2016/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước so
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí, lệ
phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 3323/TTr-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc
lĩnh vực Văn hóa thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thuộc lĩnh vực Văn hóa thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thuộc lĩnh vực Văn hóa thể thao và du lịch
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thuộc
lĩnh vực Văn hóa thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng nộp phí
- Đối với phí tham
quan di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh: đối tượng nộp phí là các tổ chức,
cá nhân, các đoàn khách tham quan trong nước và người nước ngoài, thăm quan tại
khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh;
- Đối với Phí thư viện: đối tượng nộp
phí là tổ chức, cá nhân đến mượn và đọc sách;
- Đối với phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, các câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp: đối tượng nộp phí là tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động cơ sở
thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
3. Mức thu phí
STT
|
Danh
mục
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Phí tham
quan di tích lịch sử
|
|
|
|
1
a
|
Khu di tích Pác bó
Đối với người lớn
|
đồng/lần/người
|
20.000
|
Để
lại đơn vị 65%; Nộp ngân sách 35%
|
b
|
Đối với trẻ em
dưới 16 tuổi
|
đồng/lần/người
|
10.000
|
|
2
|
Khu di tích Rừng Trần Hưng Đạo
Nguyên Bình Cao Bằng
|
|
|
Để
lại đơn vị 90%; Nộp ngân
sách 10%
|
a
|
Đối với người
lớn
|
đồng/lần/người
|
10.000
|
|
b
|
Đối với trẻ em
dưới 16 tuổi
|
đồng/lần/người
|
5.000
|
|
II
|
Phí thăm
quan danh lam thắng cảnh
|
|
|
|
1
|
Thác Bản Giốc
(Xã
Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh)
|
|
|
Để
lại đơn vị
50%; Nộp ngân sách 50%
|
a
|
Đối với người
lớn
|
đồng/lần/người
|
40.000
|
|
b
|
Đối với trẻ em
dưới 16 tuổi
|
đồng/lần/người
|
20.000
|
|
2
|
Động Ngườm Ngao
(Xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh)
|
|
|
Để
lại đơn vị 50%; Nộp ngân sách 50%
|
a
|
Đối với người
lớn
|
đồng/lần/người
|
40.000
|
|
b
|
Đối với trẻ em
dưới 16 tuổi
|
đồng/lần/người
|
20.000
|
|
III
|
Phí thư viện trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng
|
|
|
Để
lại đơn vị 90%; Nộp ngân
sách 10%
|
1
|
Thẻ mượn tài liệu người lớn
|
đồng/thẻ/năm/ người
|
30.000
|
|
2
|
Thẻ mượn tài liệu thiếu nhi
|
đồng/thẻ/năm/ người
|
15.000
|
|
3
|
Phòng đọc tổng hợp
|
đồng/thẻ/năm/ người
|
15.000
|
|
4
|
Phòng đọc thiếu nhi
|
đồng/thẻ/năm/ người
|
10.000
|
|
5
|
Phí khai thác, sử dụng tài liệu ngoại
văn, địa chí quý hiếm
|
đồng/thẻ/năm/ người
|
100.000
|
|
IV
|
Phí
thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể
thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
đồng/lần
|
2.000.000
|
Để
lại đơn vị 30%; Nộp ngân sách 70%
|
4. Đối tượng miễn,
giảm nộp phí
a) Đối với phí tham quan danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa gồm:
- Miễn phí đối với người khuyết tật đặc
biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật;
- Giảm 50% mức phí tham quan danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường
hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định
tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi người đó cư trú;
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết
tật;
+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều
2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên;
+ Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu
đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
công trình văn hóa.
b) Đối với phí thư viện gồm:
- Miễn phí thư viện đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với
các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”. Trường hợp khó xác định
là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2
Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận
của UBND xã, phường nơi đối tượng cư trú;
+ Người khuyết tật nặng theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
+ Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ
được giảm 50% mức phí thư viện.
c) Đối với Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, các câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp: Không có.
5. Kê khai, nộp phí
- Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước;
- Tổ chức thu phí thực hiện kê khai
phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
6. Tổ chức thu phí,
quản lý và sử dụng phí
a) Khu di tích Pác Bó tỉnh Cao Bằng:
tổ chức thu phí tại Điểm 1, Mục I, Khoản 3 Điều này; tổ chức thu phí được để lại
65% (sáu mươi năm phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi
phí cho việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí; số còn lại 35% (ba mươi năm phần trăm) phải nộp
vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành;
b) Khu di tích rừng Trần Hưng Đạo tỉnh
Cao Bằng: tổ chức thu phí tại Điểm 2, Mục I, Khoản 3 Điều này; tổ chức thu phí
được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo
quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; số
còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành;
c) Công ty Cổ
phần du lịch Cao Bằng: tổ chức thu phí tại Mục II, Khoản 3 Điều này; tổ chức
thu phí được để lại 50% (năm mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; số còn lại 50% (năm mươi phần
trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành;
d) Thư viện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng:
tổ chức thu phí tại Mục III, Khoản 3 Điều này; tổ chức thu phí được để lại 90%
(chín mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho
việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phí và lệ phí; số còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước
theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành;
đ) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Cao
Bằng, tổ chức thu phí tại Mục IV, Khoản 3 Điều này; tổ chức thu phí được để lại 30% (ba mươi phần trăm)
trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy
định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; số còn
lại 70% (bẩy mươi phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành;
e) Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện
theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ
Khoản 2, Mục III, Mục V, Phần A Biểu chi tiết Ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2012/NQ-HĐND ngày 15/7/2012 của HĐND tỉnh Ban hành danh mục, mức thu phí, lệ
phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 15/7/2012 của HĐND; Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung
số 09/2012/NQ-HĐND ngày 15/7/2012 và Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
tỉnh Cao Bằng Khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.