HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2008/NQ-HĐND
|
Hà
Tĩnh, ngày 23 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, HỌC
PHÍ; GIÁ THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC, TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN VÀ CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
năm 2002, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ về việc hướng
dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH, ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp
lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
24/1999/NĐ-CP ngày 16/04/1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế tổ chức
huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng
cơ sở hạ tầng các xã, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về
giao dịch đảm bảo; Thông tư số 26/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/04/2008 của liên Bộ
Tài chính - Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03//2007/TTLT-BTC-BTP;
Căn cứ Thông tư số 14/TTLB
ngày 30/9/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính – Lao động – TB&XH – Ban vật
giá Chính phủ hướng dẫn thu một phần viện phí và Thông tư số
03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội bổ sung thông tư liên liên bộ số 14/TTLB
ngày 30/9/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính – Lao động – TB&XH – Ban vật
giá Chính phủ; Công văn số 9604/BYT-BH ngày 14/12/2007 của Bộ Y tế về việc giải
quyết một số vướng mắc liên quan đến BHYT;
Sau khi xem xét Tờ trình số
146/TTr-UBND ngày 07/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định bổ sung,
sửa đổi một số loại phí, lệ phí; giá thu một phần viện phí phòng khám đa khoa
khu vực, trạm y tế xã, phường, thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản
đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh; báo cáo kiểm tra của các ban Hội đồng
nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện
phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy
động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh, cụ thể như
sau:
1. Bổ sung
mức thu, tỷ lệ trích để lại đơn vị thu sử dụng phí cảng cá:
a) Mức thu:
- Đối với tàu thuyền đánh cá cập
cảng, mức thu cho một lần vào ra cảng như sau:
+ Có công suất từ 6 đến 12 CV:
3.000 đồng
+ Có công suất từ 13 đến 30 CV:
5.000 đồng
+ Có công suất từ 31 đến 90 CV:
15.000 đồng
+ Có công suất từ 91 đến 200 CV:
25.000 đồng
+ Có công suất lớn hơn 200CV:
40.000 đồng
- Đối với tàu thuyền cập cảng, mức
thu một lần vào, ra cảng như sau:
+ Có trọng tải dưới 5 tấn:
10.000 đồng
+ Có trọng tải trên 5 tấn đến 10
tấn 20.000 đồng
+ Có trọng tải trên 10 tấn đến
100 tấn 50.000 đồng
+ Có trọng tải trên 100 tấn:
80.000 đồng
- Đối với phương tiện vận tải, mức
thu cho một lần vào, ra cảng như sau:
+ Xe máy, xích lô, xe ba gác chở
hàng:1.000 đồng
+ Phương tiện có trọng tải dưới
1 tấn: 3.000 đồng
+ Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn
đến 2,5 tấn: 5.000 đồng
+ Phương tiện có trọng tải từ
2,5 tấn đến 5 tấn: 10.000 đồng
+ Phương tiện có trọng tải từ
2,5 tấn đến 10 tấn: 15.000 đồng
+ Phương tiện có trọng tải trên
10 tấn: 20.000 đồng
- Đối với hàng hoá qua cảng mức
thu như sau:
+ Hàng thủy, hải sản, động vật sống
10.000 đồng /tấn
+ Hàng hoá
container: 30.000 đồng/container
+ Các hàng hoá khác:4000 đồng/tấn
b) Tỷ lệ trích
để lại cho đơn vị thu 80% số thu được, nộp ngân sách 20%
2. Quy định
mức thu, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm.
a) Quy định mức thu lệ phí đăng
ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
- Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm:
TT
|
Các
trường hợp nộp lệ phí
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Đăng kí giao dịch bảo đảm
|
50.000
|
2
|
Đăng kí văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm
|
40.000
|
3
|
Đăng kí gia hạn giao dịch bảo
đảm
|
30.000
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã ký
|
30.000
|
5
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
- Mức thu phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm:
TT
|
Các
trường hợp nộp phí
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Cung cấp thông tin cơ bản(Danh
mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký )
|
10.000
|
2
|
Cung cấp thông tin chi tiết
(văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm )
|
20.000
|
b) Quy định tỷ lệ trích để lại
cho đơn vị thu:50% số tiền lệ phí, phí thu được, số còn lại 50% nộp vào ngân
sách nhà nước.
3. Điều chỉnh mức
thu phí tham quan chùa Hương:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Vé ô tô
- Loại vé ≤ chổ ngồi
- Loại xe ≥ chổ ngồi
|
Đồng
xe
|
15.000
20.000
|
2
|
Vé tham
quan
|
Đồng/lần/người
|
10.000
|
4. Đối với
lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo:
- Điều chỉnh mức thu học phí học
sinh ngoài công lập:
+ Đối với trường THPT bán công:
100.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Đối với trường THPT dân lập: Mức
thu tối đa: 120.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Điều chỉnh mức thu phí dự thi
năng khiếu trường THCN, cao đẳng:
Mức thu: 70.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi
- Quy định mức thu học phí đối với
hệ THCN chính quy tập trung ngoài sư phạm: 100.000 đồng/tháng/học sinh.
- Quy định mức thu học phí đối với
hệ THCN ngoài sư phạm tự túc kinh phí: 200.000 đồng/tháng/học sinh.
5. Điều chỉnh
mức thu, tỷ lệ trích để lại đơn vị thu phí chợ như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị thu
|
Mức
thu
|
Tỷ
lệ trích để lại đơn vị thu
|
I
1
a
b
|
Các chợ
nội TP Hà Tĩnh
Điểm kinh doanh trong đình
Hộ kinh doanh thường xuyên
Hộ kinh doanh không thường
xuyên
|
đ/m2/tháng
đồng/lượt
|
22.000
4.000
|
40%
|
II
1
a
b
2
a
b
|
Chợ thị
trấn các huyện, thị xã Hồng Lĩnh
Điểm kinh doanh trong đình
Hộ kinh doanh thường xuyên
Hộ kinh doanh không thường
xuyên
Điểm kinh doanh ngoài đình
Hộ kinh doanh thường xuyên
Hộ kinh doanh không thường
xuyên
|
đồng/m2/tháng
đồng/lượt
đồng/m2/tháng
đồng/lượt
|
15.000
2.000
|
35%
|
III
1
a
b
2
|
Chợ nông
thôn, các chợ ngoại thành TP Hà Tĩnh
Điểm kinh trong đình, lều
Hộ kinh doanh thường xuyên
Hộ kinh doanh không thường
xuyên
Điểm kinh doanh không có đình,
lều
Hộ kinh doanh thường xuyên
|
đồng/m2/tháng
đồng/lượt
đồng/m2/tháng
đồng/lượt
|
8.000
2.000
4.000
|
25%
|
6. Quy định giá
thu viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn như
sau:
a) Giá khám bệnh và kiểm tra sức
khỏe:
STT
|
Nội
dung
|
Giá
thu (đồng/lần)
|
1
|
Khám lâm sàng chung, khám
chuyên khoa
|
1.000
|
b) Giá một ngày giường bệnh:
STT
|
Loại giường theo chuyên khoa
|
Giá
thu(đồng/lần)
|
1
|
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu,
ngày đẻ và 2 ngày sau đẻ
|
5.000
|
2
|
Ngày giường nội khoa:
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm;Hô
hấp; huyết học; Ung thư; Tim mạch; Thần kinh;Nhi; Tiêu hoá;Thận; Ngày thứ 3
sau đẻ trở đi; Ngày điều trị ngoại khoa mổ từ ngày 11 trở đi.
|
2.000
|
Loại 2: Các khoa Cơ - Xương -
Khớp; Da liễu;Dị ứng; TMH; Mắt; RHM; Ngoại; Phụ sản không mổ
|
2.000
|
Loại 3: Các khoa Đông y; Phục
hồi chức năng
|
1.000
|
3
|
Ngày giường bệnh ngoại khoa, Bỏng:
Loại 4:
Sau các phẩu thuật loại 3, bỏng
độ 1, độ 2, dưới 30%
|
2.000
|
c) Danh mục biểu giá dịch vụ y tế
( áp dụng tại trạm y tế xã, phường, thị trấn)
STT
|
Thủ
thuật
|
Giá
thu/lần
|
C1
|
Các thủ thuật, tiền thủ thuật
|
|
1
|
Thông đái
|
5.000
|
2
|
Thụt tháo phân
|
5.000
|
|
Y học dân tộc - Phục hồi chức
năng
|
|
1
|
Châm cứu
|
4.000
|
2
|
Điện châm
|
7.000
|
3
|
Thuỷ châm( không kể tiền thuốc)
|
7.000
|
C2
|
Các phẩu thuật, thủ thuật theo
chuyên khoa
|
|
C2.1
|
Ngoại khoa
|
|
1
|
Thay băng, cắt chỉ, tháo bột
|
7.000
|
2
|
Vết thương phần mềm tổn thương
nông < 10 cm
|
15.000
|
3
|
Vết thương phần mềm tổn thương
nông > 10 cm
|
30.000
|
4
|
Vết thương phần mềm tổn thương
sâu < 10 cm
|
30.000
|
5
|
Vết thương phần mềm tổn thương
sâu > 10 cm
|
40.000
|
6
|
Cắt bỏ những u nhỏ, cyst, sẹo
của da, tổ chức dưới da
|
35.000
|
7
|
Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn
lưu
|
10.000
|
C2.2
|
Sản - phụ khoa
|
|
1
|
Hút điều hoà kinh nguyệt
|
15.000
|
2
|
Nạo sót rau
|
30.000
|
3
|
Đẻ thường
|
100.000
|
4
|
Trích Apxe tuyến vú
|
30.000
|
C2.3
|
Mắt
|
|
1
|
Thử nghị lực đơn giản
|
3.000
|
2
|
Lấy dị vật kết cạc một mắt
|
10.000
|
3
|
Lấy dị vật giác mạc nông, một
mắt
|
10.000
|
4
|
Khâu da mi, kết mạc mi bị rách
|
40.000
|
5
|
Chích, chắp lẹo
|
10.000
|
C2.4
|
Tai - Mũi - Họng
|
|
1
|
Lấy dị vật trong tai
|
10.000
|
2
|
Lấy dị vạt trong tai không gây
mê
|
10.000
|
3
|
Mổ cắt bỏ u bả đậu vùng đầu mặt
cổ
|
30.000
|
C2.5
|
Răng - Hàm - Mặt
|
|
1
|
Nhổ răng sữa/chân răng sữa
|
2.000
|
2
|
Nhổ răng vĩnh viễn lung lay
|
3.000
|
3
|
Cắt lợi chùm răng số 8
|
10.000
|
4
|
Trích Apxe viêm quanh răng
|
10.000
|
5
|
Rửa chấm thuốc điều trị viêm
loét niêm mạc (1 lần)
|
10.000
|
C2.6
|
Các phẩu thuật Hàm Mặt
|
|
1
|
Vết thương mềm nông < 5 cm
|
25.000
|
2
|
Vết thương mềm nông > 5 cm
|
30.000
|
3
|
Vết thương mềm sâu < 5 cm
|
30.000
|
4
|
Vết thương mềm sâu > 5 cm
|
40.000
|
C3
|
Xét nghiệm và thăm giò chức
năng
|
|
C3.1
|
Xét nghiệm máu
|
|
1
|
Công thức máu
|
7.000
|
2
|
Thời gian máu chảy
|
3.000
|
3
|
Thời gian máu đông
(Milan/Lee-White)
|
3.000
|
4
|
Tìm Ký sinh trùng sốt rét
trong máu
|
6.000
|
5
|
Xét nghiệm HBSAg ( Tét nhanh)
|
20.000
|
6
|
Xét nghiệm HIV (SIDA)-ELIZA
Test
|
30.000
|
C3.2
|
Xét nghiệm nước tiểu
|
|
1
|
Protein/đường niệu
|
3.000
|
2
|
Tế bào cặn nước tiểu/căn Adis
|
5.000
|
C3.3
|
Xét nghiệm phân
|
|
1
|
Soi tươi
|
7.000
|
2
|
Soi tìm KST hay trứng KST sau
khi làm kỹ thuật phong phú
|
10.000
|
C3.4
|
Xét nghiệm các chất dịch khác
của cơ thể vi khuẩn – Kí sinh trùng (dịch âm đạo...)
|
|
1
|
Soi tươi
|
7.000
|
C3.5
|
Một số thăm giò chức năng và
thăm dò đặc biệt
|
|
1
|
Điện tâm đồ
|
10.000
|
C4
|
Chẩn đoán bằng hình ảnh
|
|
1
|
Siêu âm
|
20.000
|
7. Quy định
một số chính sách huy động đóng góp của nhân dân
a) Giao HĐND và UBND các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện rà soát bãi bỏ các văn bản đã ban hành của cấp huyện và
cấp xã quy định huy động đóng góp của nhân dân mang tính chất bắt buộc. Từ nay
cac khoản huy động đóng góp tự nguyện để xây dựng cơ sở hạ tầng, huy động đóng
góp mang tính xã hội, từ thiện phải thực hiện theo đúng nguyên tắc tự nguyện;
HĐND, UBND các cấp không đưa ra văn bản bắt buộc, không đượ giao chỉ tiêu cho cấp
dưới, không gắn việc huy động đóng góp với các dịch vụ công mà người dân được
hưởng.
b) Đối với khoản đóng góp xây dựng
cơ bản hạ tầng và các công trình phúc lợi mang tính phổ biến, phục vụ lợi ích
đa số người dân như: Xây dựng trường học, giao thông cơ sở y tế, công trình văn
hoá thể thao, cấp nước, thoát nước ... thực hiện theo nguyên tắc đóng góp tự
nguyện, gắn với công trình cụ thể, phù hợp với khả năng đóng góp của nhân dân.
Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã giám át việc huy động các khoản đóng góp tự
nguyện của nhân dân tại các địa phương.
c) Đề nghị các hội đoàn thể , hội
nghề nghiệp không huy động thêm các khoản thu khác ngoài các khoản đã quy định
trong Điều lệ Hội.
8. Thời gian
thực hiện: Từ ngày 01/8/2008.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện Nghị
quyết này.
Thường trực HĐND, các ban HĐND
và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
khóa XV, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|