Nghị quyết 78/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 78/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Quốc Chung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Xét tờ trình số 780/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:
1. Giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa tưới, tiêu bằng động lực: 1.646.000 đồng/ha/vụ.
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá áp dụng bằng 60% mức giá trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá trên.
c) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% mức giá trên.
d) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới bằng 70%, mức giá cho tiêu bằng 30% mức giá trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, trồng rau, trồng cây màu, trồng cây công nghiệp ngắn ngày (kể cả cây vụ đông) được tính bằng 40% mức giá công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa/vụ.
3. Mức giá cấp nước nuôi trồng thủy sản: 250 đồng/m2 mặt thoáng/năm.
4. Mức giá cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, cây hoa, cây dược liệu được tính bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị), mức giá được tính bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |