Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp bổ sung Bảng giá đất năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Nghị quyết 109/NQ-HĐND

Số hiệu 78/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2017
Ngày có hiệu lực 08/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Trần Đăng Ninh
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 109/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Lưật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Trên cơ sở Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về thông qua Bảng giá các loại đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp bổ sung Bảng giá các loại đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp bổ sung Bảng giá các loại đất năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:

“Bổ sung biểu số 12:

Biểu số 12

BẢNG GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP NĂM 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

ĐỊA ĐIM

GIÁ ĐẤT (đồng/m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

KHU CÔNG NGHIỆP

1

Khu công nghiệp Bờ trái Sông Đà

Thành phố Hòa Bình

950.000

2

Khu công nghiệp Lương Sơn

Huyện Lương Sơn

760.000

3

Khu công nghiệp Yên Quang

Huyện Kỳ Sơn

600.000

4

Khu công nghiệp Nam Lương Sơn

Huyện Lương Son

600.000

5

Khu công nghiệp Mông Hóa

Huyện Kỳ Sơn

750.000

6

Khu công nghiệp Lạc Thịnh

Huyện Yên Thủy

350.000

7

Khu công nghiệp Thanh Hà

Huyện Lạc Thủy

380.000

8

Khu công nghiệp Nhuận Trạch

Huyện Lương Sơn

370.000

CỤM CÔNG NGHIỆP

1

Cụm công nghiệp Yên Mông Khu 1

Thành phố Hòa Bình

200.000

2

Cụm công nghiệp Yên Mông Khu 2

Thành phố Hòa Bình

200.000

3

Cụm công nghiệp Chăm Mát, Dân Chủ

Thành phố Hòa Bình

420.000

4

Cụm công nghiệp Phú Thành II

Huyện Lạc Thủy

340.000

5

Cụm công nghiệp Thanh Nông

Huyện Lạc Thủy

430.000

6

Cụm công nghiệp Đồng Tâm

Huyện Lạc Thủy

380.000

7

Cụm công nghiệp Trung Mường

Huyện Kỳ Sơn

420.000

8

Cụm công nghiệp Đông Lai - Thanh Hối

Huyện Tân Lạc

330.000

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của t
nh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TP;
- L
ãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, CTHĐND (06b).

CHỦ TỊCH




Trần Đăng Ninh