Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND về chính sách và biện pháp thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020

Số hiệu 78/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/07/2014
Ngày có hiệu lực 26/07/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2014 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Pháp lệnh Dân số do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 09 tháng 01 năm 2003; Pháp lệnh Dân số (sửa đổi) ngày 27 tháng 12 năm 2008; Khoản 6, Điều 10, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình; Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015 thực hiện Kết luận số 44- KL/TW ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị khóa IX; Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2013 của liên bộ: Tài chính - Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 - 2015;

Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh về đề nghị HĐND tỉnh ban hành chính sách và biện pháp thực hiện công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 và những năm tiếp theo; Báo cáo thẩm tra số 411/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định về chính sách và biện pháp thực hiện công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020, như sau:

1. Mục tiêu tổng quát

Phấn đấu đạt mức sinh thay thế, ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý để có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Nâng cao chất lượng dân số, cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản, giải quyết tốt những vấn đề về cơ cấu dân số, góp phần thực hiện thắng lợi Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Dân số trung bình là 1.234.630 người.

2.2. Tỷ suất sinh thô còn 15,2‰.

2.3. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,02% năm 2020.

2.4. Tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng các biện pháp tránh thai đạt 77%.

2.5. Giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi còn 3,87‰.

2.6. Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi còn 16,1%.

2.7. Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 15%.

2.8. Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 30%.

2.9. Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên còn 10%.

2.10. Tổng tỷ suất sinh (Số con trung bình của một cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ) giảm xuống còn 2,1 con vào năm 2017.

2.11. Giảm tình trạng tảo hôn còn 13,3% và kết hôn cận huyết thống còn 0,28%.

2.12. Phấn đấu giảm tỷ số giới tính khi sinh ở mức 109,5 bé trai/100 bé gái.

2.13. Phấn đấu đến năm 2020 có 50% số xã, phường, thị trấn thực hiện được tư vấn, cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và triển khai khám sức khỏe cho vị thành niên, thanh niên, nam, nữ chuẩn bị kết hôn về phòng tránh các nguy cơ sinh con bị khuyết tật, dị tật.

2.14. Phấn đấu đến năm 2020, 100% số bệnh viện đa khoa và 50% số trạm y tế xã, phường, thị trấn có cán bộ y tế thực hiện được sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh.

2.15. Giảm tỷ lệ phá thai, đảm bảo phá thai an toàn; phấn đấu giảm số người trong độ tuổi vị thành niên có thai ngoài ý muốn đến năm 2020 còn 0,23%.

2.16. Tăng cường chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nam giới, sức khỏe sinh sản cho người cao tuổi; phấn đấu đến năm 2020 có từ 3 đến 5 điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản cho người cao tuổi và 10% số bệnh viện đa khoa có khoa lão khoa để chăm sóc người cao tuổi.

2.17. Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống 14,5/100.000 trẻ đẻ sống vào năm 2020; phấn đấu đến năm 2020 đạt 50% số bản đặc biệt khó khăn của tỉnh có nhân viên y tế bản hoặc cô đỡ thôn, bản được đào tạo kiến thức, năng lực và thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản.

[...]