Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
Số hiệu | 74/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Phạm Văn Hiểu |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG QUA QUY HOẠCH CHI TIẾT TRẠM BƠM ĐIỆN QUY MÔ VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng”;
Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua “Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025” với các nội dung chủ yếu sau:
Phạm vi thực hiện quy hoạch chi tiết trạm bơm điện vừa và nhỏ đến năm 2025 thuộc các quận: Bình Thủy, Thốt Nốt và Ô Môn; các huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai và Phong Điền.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
Bố trí, xây dựng hệ thống trạm bơm điện chủ động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển đô thị sinh thái phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và vùng đồng bằng sông Cửu Long, góp phần xây dựng nông thôn mới, phù hợp với đề án phát triển trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ khu vực đồng bằng sông Cửu Long theo Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Rà soát đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng trạm bơm như: hệ thống trạm bơm điện, bơm dầu mà nhà nước đầu tư hoặc dân đã sử dụng của tiểu vùng. Đánh giá các công trình hỗ trợ bơm như hệ thống đê bao, bờ bao; hệ thống kênh, cống các cấp; hệ thống lưới điện,…;
- Phân tích, đánh giá, dự báo nhu cầu sử dụng bơm điện trong việc chủ động tưới tiêu, phục vụ phát triển kinh tế của thành phố đến năm 2025 có xét đến ảnh hưởng biến đổi khí hậu của khu vực;
- Đề xuất lựa chọn xây dựng hệ thống trạm bơm điện cùng các công trình bổ trợ ở các tiểu vùng thuộc thành phố Cần Thơ, đáp ứng mục tiêu phát triển của thành phố đến năm 2025; phù hợp với quy hoạch của đồng bằng sông Cửu Long;
- Đề xuất đầu tư xây dựng các trạm bơm điện thuộc các tiểu vùng có nhu cầu bơm trong giai đoạn trước mắt và lâu dài theo cơ cấu nguồn vốn của trung ương, thành phố và khả năng đóng góp của người dân.
3. Nội dung quy hoạch
Dự án “Quy hoạch chi tiết trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025” kế thừa các giải pháp từ dự án quy hoạch thủy lợi cho thành phố trước đây, đồng thời có sự gắn kết với các vùng theo quy hoạch tổng thể vùng đồng bằng sông Cửu Long đã được Chính phủ phê duyệt.
Bố trí trạm bơm điện vừa và nhỏ với hình thức kiên cố, bán kiên cố và trạm bơm di động trong vùng dự án. Tổng số trạm bơm trong vùng dự án là 339 trạm; trong đó: Trạm kiên cố là 53 trạm, trạm bán kiên cố là 132 trạm và trạm di động là 154 trạm phân bổ trên 7 quận, huyện theo bảng dưới đây:
STT |
Quận/huyện |
Hình thức nhà trạm |
Tổng
cộng |
Diện
tích |
Công
suất |
||
Kiên
cố |
Bán
kiên cố |
Di động |
|||||
1 |
Vĩnh Thạnh |
26 |
19 |
19 |
64 |
20.359 |
7.625 |
2 |
Bình Thủy |
1 |
0 |
0 |
1 |
120 |
75 |
3 |
Thới Lai |
2 |
90 |
47 |
139 |
17.423 |
12.675 |
4 |
Cờ Đỏ |
2 |
23 |
81 |
106 |
14.019 |
10.350 |
5 |
Thốt Nốt |
|
|
7 |
7 |
1.720 |
800 |
6 |
Ô Môn |
4 |
|
|
4 |
5 |
6 |
7 |
Phong Điền |
18 |
|
|
18 |
2.163 |
1.525 |
|
Tổng cộng |
53 |
132 |
154 |
339 |
55.809 |
33.056 |
4. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện quy hoạch khoảng 469,136 tỷ đồng, được chia 02 giai đoạn thực hiện như sau:
- Giai đoạn năm 2016 - 2020: tổng số trạm bơm vừa và nhỏ đầu tư xây dựng là 104 trạm, với tổng kinh phí 151,211 tỷ đồng.
- Giai đoạn năm 2021 - 2025: tổng số trạm bơm vừa và nhỏ đầu tư xây dựng là 235 trạm, với tổng kinh phí 317, 925 tỷ đồng.