Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2025 (điều chỉnh, bổ sung)

Số hiệu 72/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2017
Ngày có hiệu lực 24/07/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Thanh Tùng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2017/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025 (ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2025 (điều chỉnh, bổ sung); Báo cáo thẩm tra số 10/BC-VHXH ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2025 (điều chỉnh, bổ sung).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này điều chỉnh, bổ sung một số nội dung trong Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2008 và bãi bỏ Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

QUY HOẠCH

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025 (ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)

I. PHẠM VI QUY HOẠCH

- Điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu và nội dung của “Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Khóa X).

- Nội dung điều chỉnh, bổ sung không áp dụng đối với các cơ sở y tế trực thuộc các bộ, ngành đóng trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN

1. Mục tiêu:

Phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định theo hướng công bằng, hiệu quả, phát triển và phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, nhằm bảo đảm mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu; mở rộng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Người dân được sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần. Giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh, tật; nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, nâng cao chất lượng dân số góp phần cải thiện chất lượng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phương.

2. Các chỉ tiêu cơ bản:

TT

Tên chỉ tiêu

Đến năm 2020

Đến năm 2025

1

Số bác sĩ /vạn dân (người)

8,0

> 9,0

 

Trong đó, số bác sĩ thuộc tỉnh quản lý

7,0

8,0

2

Số dược sĩ đại học /vạn dân (người)

1,0

> 1,5

 

Trong đó, số dược sĩ đại học thuộc tỉnh quản lý

0,8

> 1,2

3

Số giường bệnh kế hoạch /vạn dân (không tính trạm y tế)

33,5

43,6

 

Trong đó, số giường bệnh thuộc tỉnh quản lý

28,9

39,1

4

Tỷ số y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh và kỹ thuật viên trung học/bác sĩ (người)

3,5

3,5

5

Tỷ lệ trạm y tế có bác sĩ hoạt động (%)

100

100

6

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn 2011 - 2020 (%)

100

100

7

Tỷ lệ các bệnh viện thực hiện xử lý chất thải y tế đạt tiêu chuẩn (%)

100

100

8

Tỷ lệ trạm y tế có hộ sinh trung học hoặc y sỹ sản nhi (%)

100

100

9

Tỷ lệ nhân lực y tế có trình độ đại học và sau đại học (%)

34,0

37,0

10

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế (%)

90,0

95,0

11

Mức giảm tỷ suất sinh hàng năm (%0)

0,1

0,1

12

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi (%)

< 9,0

< 7,0

13

Tỷ lệ thôn, làng, khu vực dân cư có nhân viên y tế hoạt động (%)

100

100

14

Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi tiêm đầy đủ vaccin trong chương trình tiêm chủng mở rộng (%)

>98,0

>98,0

15

Tỷ lệ khám chữa bệnh y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại (%)

14,0

17,0

16

Tuổi thọ trung bình tính từ lúc mới sinh (tuổi)

74,0

75,0

17

Tỷ suất tử vong mẹ (/100.000 trẻ đẻ ra sống)

15,0

10,0

18

Tỷ suất tử vong trẻ < 1 tuổi (/1.000 trẻ đẻ sống)

< 3,0

< 2,5

19

Tỷ suất tử vong trẻ < 5 tuổi (/1.000 trẻ đẻ sống)

< 4,3

< 3,5

20

Quy mô dân số cuối kỳ (triệu người)

1,55

1,60

21

Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (%)

0,35

0,35

22

Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái)

< 115

< 115

23

Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng (%)

<0,005

<0,01

24

Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh (%)

78,0

85

III. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Những nội dung điều chỉnh so với “Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” ban hành theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh:

[...]