Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 68/2018/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2019 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 68/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2018
Ngày có hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2018/NQ-ND

Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Xét Tờ trình số 4638/TTr-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về định mức phân bổ chi hoạt động các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2019 như sau:

1. Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

(triệu đồng/biên chế/năm)

Khối Tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

25,5

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

25,5

Riêng huyện Phú Quý

29,5

2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

1.210 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

1.180 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

1.160 triệu đồng/năm

3. Đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Địa bàn

Định mức (triệu đồng/trường/năm)

Mm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

DTNT

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

Phan Thiết

77

80

140

150

210

220

 

Tuy Phong

77

80

140

150

210

220

 

Bắc Bình

77

80

140

150

210

220

270

Hàm Thuận Bắc

77

80

140

150

210

220

270

Hàm Thuận Nam

77

80

140

150

210

220

270

Hàm Tân

77

80

140

150

210

220

 

La Gi

77

80

140

150

210

220

 

Tánh Linh

77

80

140

150

210

220

270

Đức Linh

77

80

140

150

210

220

 

Phú Quý

154

160

280

300

420

440

 

* Ghi chú:

- Loại 1:

+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có 9 nhóm, lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có 6 nhóm, lớp trở lên.

+ Bậc Tiểu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.

+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.

- Loại 2:

+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố dưới 9 nhóm, lớp hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo dưới 6 nhóm, lớp.

[...]