Nghị quyết 67/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 67/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 29/09/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Phan Việt Cường |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 29 tháng 9 năm 2021 |
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Xét Tờ trình số 6108/TTr-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 131/BC-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức thủy lợi cơ sở đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Đối với đất trồng lúa
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
TT |
Biện pháp công trình |
Giá (đồng/ha/vụ) |
|
Các huyện miền núi |
Các huyện đồng bằng |
||
1 |
Tưới, tiêu bằng động lực |
1.811.000 |
1.409.000 |
2 |
Tưới, tiêu bằng trọng lực |
1.267.000 |
986.000 |
3 |
Tưới, tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.539.000 |
1.197.000 |
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% giá tưới, tiêu chủ động tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp cấp nước tạo nguồn và sử dụng nước tạo nguồn để tưới, tiêu thì mức giá theo tỷ lệ (%) của mức giá tưới, tiêu chủ động tại điểm a khoản 1 Điều này, cụ thể như sau:
TT |
Biện pháp công trình |
Tỷ lệ (%) để tính giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo biện pháp công trình |
|
Đơn vị cấp nước tạo nguồn |
Đơn vị sử dụng nước tạo nguồn |
||
1 |
Cấp nước và sử dụng nước tạo nguồn bằng động lực |
50 |
50 |
2 |
Cấp nước và sử dụng nước tạo nguồn bằng trọng lực |
40 |
60 |
3 |
Cấp nước tạo nguồn bằng trọng lực, sử dụng nước tạo nguồn bằng động lực |
10 |
90 |
4 |
Cấp nước tạo nguồn bằng động lực, sử dụng nước tạo nguồn bằng trọng lực |
90 |
10 |
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực.