Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 26/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/09/2020 |
Ngày có hiệu lực | 27/09/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Dương Thành Trung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2020/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019 - 2020
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT |
Biện pháp công trình |
Giá |
Đơn vị tính |
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.055.000 |
đồng/ha/vụ |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
732.000 |
đồng/ha/vụ |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
824.000 |
đồng/ha/vụ |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích trồng rau, màu tính bằng 40% mức giá đối với trồng lúa.
3. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây ăn quả được tính như sau:
a) Cấp nước cho chăn nuôi: