HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2023/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
CỦA ĐỀ ÁN HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng
7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 3239/TTr-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung và mức chi từ ngân
sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo
cáo thẩm tra số 394/BC-BKTNS ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi từ ngân
sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện các
nhiệm vụ của Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025” quy định tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia đến năm 2025” do địa phương thực hiện.
b) Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ
quy định tại Mục II Điều 1 Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nội dung và mức chi cụ
thể
1. Nội dung và mức chi để tổ chức sự kiện Ngày hội
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi thông tin
tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban Tổ chức sự kiện
(trang trí tổng thể, lễ khai mạc, lễ bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác
liên quan): Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tổ chức sự kiện, đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng
gian hàng và truyền thông cho sự kiện: 10.000.000 đồng/01 đơn vị tham gia.
c) Chi tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước trong
thời gian tổ chức sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức chi về công
tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
d) Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 116/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức chi cho hoạt động tổ chức
Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do cấp
tỉnh tổ chức.
2. Nội dung và mức chi để phát triển hoạt động đào
tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh phí mua bản quyền chương trình đào tạo,
huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được
nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục,
cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: Thực hiện theo các quy định hiện
hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng
và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ. Trong đó:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách
nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực
hiện.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 60% tổng dự toán kinh phí thực
hiện đối với đơn vị có mức đảm bảo chi thường xuyên trên 50% và hỗ trợ 70% tổng
dự toán kinh phí thực hiện đối với đơn vị có mức đảm bảo chi thường xuyên dưới
50%.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước
hỗ trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia trong nước để
triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện
viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo
và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: 15.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo. Trong
trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30
ngày trở lên), mức chi thuê chuyên gia là 40.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
3. Nội dung và mức chi để phát triển cơ sở vật chất
- kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ 30% tổng mức kinh phí được cấp có thẩm
quyền phê duyệt để thực hiện dự án nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của một số
cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng
chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo.
b) Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập
cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: 80.000.000 đồng/nhiệm
vụ/doanh nghiệp.
4. Nội dung và mức chi đối với hoạt động truyền
thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng chương trình truyền
thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp
và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công trên địa bàn tỉnh
Gia Lai theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Nội dung và mức chi đối với hoạt động kết nối mạng
lưới khởi nghiệp
a) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo để kết
nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở trong nước:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND, trong đó:
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 60% tổng dự toán kinh phí thực hiện
đối với đơn vị có mức đảm bảo chi thường xuyên trên 50% và hỗ trợ 70% tổng dự
toán kinh phí thực hiện đối với đơn vị có mức đảm bảo chi thường xuyên dưới
50%.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước
hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia trong nước kết nối
các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp: 10.000.000 đồng/chuyên
gia/chương trình.
6. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ 50% kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp.
- Thời gian hỗ trợ: 01 năm/doanh nghiệp.
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: 05 doanh nghiệp/năm.
b) Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo, gồm: Đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm,
dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh
giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí
tuệ; tư vấn pháp lý, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 80.000.000
đồng/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ 50% kinh phí cung cấp không gian số, dịch
vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện
công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Số lượng doanh nghiệp
được hỗ trợ: 05 doanh nghiệp/năm.
7. Nội dung và mức chi phục vụ công tác quản lý, hoạt
động chung của Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
a) Chi thông tin, tuyên truyền về hoạt động của Quyết
định số 663/QĐ-UBND và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Quyết định số
663/QĐ-UBND: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số
45/2019/TT-BTC.
b) Chi tư vấn xác định nhiệm vụ, tuyển chọn các nhiệm
vụ; kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ của Quyết định số 663/QĐ-UBND; tổ
chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban điều hành Mạng lưới khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Gia Lai; tổ chức hội thảo khoa học: Thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 45/2019/TT-BTC.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới
thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười lăm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Vụ pháp chế thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT - VP.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|