Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành

Số hiệu 67/2006/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2006
Ngày có hiệu lực 18/12/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Văn Đẳng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 67/2006/NQ-HĐND

Đà Lạt, ngày 08 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC, KHUNG MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ 02 QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh phòng chống bão lụt; Nghị định số 50/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ ban hành quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ phòng chống bão lụt;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ; Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ; Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã; Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7550/TT-UBND ngày 27/11/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về việc đề nghị xem xét, ban hành Nghị quyết quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - Kỳ họp thứ 8 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) nhất trí tán thành quy định danh mục, khung mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quy định của địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: (bảng chi tiết đính kèm)

2. Đối với Quỹ phòng chống bão, lụt và Quỹ an ninh quốc phòng:

Tiếp tục thực hiện huy động đóng góp của các tổ chức và cá nhân để lập Quỹ phòng chống bão, lụt và Quỹ an ninh quốc phòng trong khi chưa xây dựng được đề án thu Phí phòng chống thiên tai và Phí an ninh trật tự, xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định của Pháp luật, cụ thể là:

2.1. Quỹ phòng, chống bão, lụt:

a. Mức thu:

- Đối tượng là lao động trong độ tuổi quy định (nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Lâm Đồng từ 6 tháng trở lên, trừ các đối tượng được miễn thu theo quy định) thu 2.500 đồng/năm/lao động nông nghiệp (tương đương với 01 kg thóc) và 5.000 đồng/năm/lao động các ngành nghề khác (tương đương với 02 kg thóc).

- Đối với các doanh nghiệp: mức thu từ 200.000 đ/năm đến 400.000 đ/năm (tùy theo quy mô kinh doanh).

- Đối với các hộ kinh doanh cá thể: mức thu từ 30.000 đ/năm đến 180.000 đ/năm (tùy theo quy mô kinh doanh).

- Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc hệ thống quản lý Nhà nước: Mức thu 150.000 đ/đơn vị/năm.

b. Tỷ lệ điều tiết:

- Trích từ 3% đến 5% trên tổng số thu trả thù lao cho những người trực tiếp đi thu ở xã, phường, thị trấn.

- Số còn lại được phân chia như sau:

+ 60% nộp vào Quỹ phòng chống bão lụt tỉnh.

+ 40% nộp vào Quỹ phòng chống bão lụt huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh;

2.2. Quỹ an ninh quốc phòng:

a. Mức thu:

- Đối với hộ gia đình và cá nhân đang cư trú trên địa bàn tỉnh: do UBND tỉnh phối hợp với UBMTTQ Việt Nam tỉnh vận động đóng góp theo khả năng.

- Đối với các doanh nghiệp, mức thu từ 200.000 đ/năm đến 400.000 đ/năm (tùy theo quy mô kinh doanh).

- Đối với các hộ kinh doanh cá thể mức thu từ 30.000đ/năm đến 180.000 đ/năm (tùy theo quy mô kinh doanh).

- Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, mức thu: 150.000 đ/năm.

b. Tỷ lệ điều tiết:

- Trích 7% trên tổng số thu trả thù lao cho những người trực tiếp đi thu ở xã, phường, thị trấn.

[...]