HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN CỨNG HÓA ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH GIAI
ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 04
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 961/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực
III, xã khu vực II, xã khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2025;
Trên cơ sở Nghị quyết số
35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 178/TTr-UBND ngày
12 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình thông qua Đề án cứng hóa đường giao
thông nông thôn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án cứng hóa đường giao thông nông
thôn (GTNT) tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát: Thực hiện cứng
hóa, từng bước hoàn thiện các tuyến đường GTNT bằng bê tông xi măng để phục vụ
đi lại của nhân dân, tạo đà cho phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường quốc
phòng - an ninh, xây dựng nông thôn mới tại các xã trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Nâng tỷ lệ nhựa hóa, bê tông hóa đường
xã, đường từ trung tâm xã đến đường lên 87,6%;
- Nâng tỷ lệ nhựa hóa, bê tông hóa đường
trục thôn, bản và đường liên thôn, bản lên 87,3%;
- Nâng tỷ lệ nhựa hóa, bê tông hóa đường
ngõ, xóm lên 66,9%;
- Nâng tỷ lệ nhựa hóa, bê tông hóa đường
trục chính nội đồng lên 30,6%.
2. Nguyên tắc, thứ
tự ưu tiên đầu tư
Trên cơ sở nguồn vốn lồng ghép Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố lập danh mục các dự án đầu tư, kế hoạch đầu tư
theo nguyên tắc sau:
a) Danh mục các công trình đăng ký phải
phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải, quy hoạch nông thôn mới của địa
phương; phù hợp với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 đối với các xã phấn đấu đạt 19 tiêu chí trong giai đoạn
2021-2025; Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
b) Ưu tiên đầu tư đối với các xã trọng
điểm phát triển kinh tế - xã hội, lưu thông hàng hóa cao, địa điểm khu vực trọng
yếu về an ninh quốc phòng.
c) Ưu tiên các dự án không vướng mắc
về giải phóng mặt bằng, có phương án tổ chức, quản lý thi công tốt.
d) Ưu tiên đầu tư hoàn chỉnh cả tuyến
đường để nâng cao hiệu quả đầu tư.
3. Khối lượng thực
hiện
Từ năm 2021-2025, cứng hóa mặt đường
GTNT bằng bê tông xi măng (BTXM) cho 1.202km, trong đó:
- Đường xã, đường từ trung tâm xã đến
đường huyện: 87km;
- Đường trục thôn, bản và đường liên
thôn, bản: 450km (Ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư 127km; còn lại do các
Chương trình mục tiêu Quốc gia và các nguồn vốn khác đầu tư).
- Đường ngõ, xóm: 358km (Ngân sách địa
phương hỗ trợ đầu tư 205km; còn lại do các Chương trình mục tiêu Quốc gia và
các nguồn vốn khác đầu tư).
- Đường trục chính nội đồng: 307km
(Ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư 122km; còn lại do các Chương trình mục tiêu
Quốc gia và các nguồn vốn khác đầu tư).
4. Quy mô kỹ thuật
áp dụng cho các tuyến đường đầu tư bằng nguồn Ngân sách địa phương hỗ trợ thực
hiện Đề án, cụ thể:
a) Điều kiện thực hiện: Các tuyến đường
được xem xét để ghi kế hoạch hỗ trợ cứng hóa GTNT phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nền đường ổn định; có hệ thống
thoát nước hoặc có đủ điều kiện đảm bảo thoát nước; bề rộng nền đường tối thiểu
5m;
- Ủy ban nhân dân xã phải có cam kết
với Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc tổ chức huy động nhân dân tự nguyện tham
gia thi công và đóng góp xây dựng theo dự toán.
b) Quy mô kỹ thuật tối thiểu lựa chọn
- Đường xã, đường từ trung tâm xã đến
đường huyện lựa chọn tối thiểu đường cấp A, Bn=6-6,5m, Bm=4,5m (trong đó bao gồm
cả phần gia cố lề như mặt mỗi bên 0,5m):
+ BTXM mác 300 dày 20cm đối với đường
đi qua xã thuộc vùng 1;
+ BTXM mác 250 dày 18cm đối với đường
đi qua các xã thuộc vùng 2 và các xã thuộc vùng 3.
- Đường trục thôn, bản và đường liên
thôn, bản lựa chọn tối thiểu đường cấp B, Bn=5m, Bm=3,5m, BTXM mác 250 dày 18cm
cho tất cả các xã.
- Đường ngõ, xóm lựa chọn tối thiểu
đường cấp B, Bn=5m, Bm=3m, BTXM mác 250 dày 16cm cho tất cả các xã. Mở rộng mỗi
bên 0,5m đối với một số tuyến đường ngõ được đầu tư từ giai đoạn trước nhưng
chưa đạt yêu cầu về chuẩn nông thôn mới.
- Đường trục chính nội đồng lựa chọn
tối thiểu đường cấp B, Bn=5m, Bm=3,5m, BTXM M250 dày 18cm cho tất cả các xã.
5. Kinh phí thực hiện
đề án: 1.921.350 triệu đồng.
(Một nghìn, chín trăm hai mươi mốt
tỷ, ba trăm năm mươi triệu đồng)
6. Nguồn vốn lồng
ghép thực hiện đề án:
a) Chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nông thôn mới: 250.390 triệu đồng (tương ứng thực hiện khoảng 176km).
b) Chương trình mục tiêu Quốc gia
phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 493.745
triệu đồng, (tương ứng thực hiện khoảng 326km).
c) Ngân sách địa phương hỗ trợ Đề án:
189.570 triệu đồng (tương ứng thực hiện khoảng 454km), trong đó:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 115.000 triệu
đồng (Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 95 tỷ đồng tại
Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của HĐND tỉnh; nguồn vốn sự nghiệp giao
thông 5 tỷ đồng/năm, tỉnh từ năm 2022);
- Ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ:
74.570 triệu đồng
d) Huy động nhân dân đóng góp:
144.845 triệu đồng.
đ) Nguồn vốn hợp pháp khác: 842.800
triệu đồng. (Tương ứng thực hiện khoảng 246km).
7. Cơ chế tổ chức thực
hiện
a) Cơ chế chính sách
- Các công trình giao thông thực hiện
bằng nguồn vốn của Đề án cứng hóa đường GTNT tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025
được vận dụng theo các quy định về cơ chế đặc thù của Chính phủ trong quản lý đầu
tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021-2025.
- Các chương trình, dự án: Nông thôn
mới, giảm nghèo, Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các chương trình dự án khác thực hiện
theo cơ chế riêng của dự án và quy định của pháp luật.
b) Cơ chế hỗ trợ
Thực hiện theo phương châm “Nhà nước
hỗ trợ, nhân dân tự làm”. Nhà nước hỗ trợ vật liệu (Xi măng, cát, đá hoặc sỏi),
chi phí quản lý dự án 2.000.000đồng/km (Chi phí quản lý cấp xã 1.000.000 đồng,
cấp huyện 700.000 đồng, cấp tỉnh 300.000 đồng). Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi
phí quản lý dự án cho cấp tỉnh, ngân sách huyện bố trí phần kinh phí cho cấp
huyện và cấp xã. Phần kinh phí còn lại không được hỗ trợ, nhân dân có trách nhiệm
đóng góp để thực hiện cứng hóa đường GTNT.
Để đảm bảo công bằng về mức đóng góp
giữa các khu vực trên địa bàn tỉnh, Đề án tập trung hỗ trợ cho các khu vực khó
khăn và đặc biệt khó khăn, cụ thể:
- Đối với các xã vùng 1 ngân sách địa
phương hỗ trợ: Xi măng + chi phí quản lý dự án.
- Đối với các xã vùng 2 ngân sách địa
phương hỗ trợ: Xi măng + cát + chi phí quản lý dự án.
- Đối với các xã vùng 3 ngân sách địa
phương hỗ trợ: Xi măng + cát + đá (sỏi) + chi phí quản lý dự án.
c) Cơ chế giám sát: Thực hiện giám
sát cộng đồng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy
định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT tin học và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trường các Phòng CM thuộc VP;
- Lưu: VT, CVVP, CTHĐND (M).
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Đức Hinh
|