HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2016/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 2340/TTr-UBND
ngày 21/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 506/BC-HĐND ngày
02/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
(Có Quy định kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Lai Châu Khoá XIV Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 là căn cứ
để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố sử dụng
kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư
trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ
vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh
phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh
phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
3. Việc phân bổ vốn phải theo các
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư, kinh phí sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
4. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển
các huyện, thành phố, ưu tiên hỗ trợ các vùng biên giới, vùng dân tộc thiểu số
và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần
khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa
các vùng.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân
bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công
tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Căn cứ tính điểm: Quy mô dân số,
số hộ dân tộc thiểu số, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số, số hộ nghèo, quy mô hộ
nghèo, tỷ lệ hộ nghèo của huyện, xã để tính điểm căn cứ vào số liệu công bố của
UBND tỉnh về phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Diện
tích đất tự nhiên, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện để tính điểm căn cứ
vào số liệu tại thời điểm 31/12/2015 do Cục Thống kê tỉnh công bố.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Xác định điểm của từng
tiêu chí theo từng Dự án
1. Dự án 1. Chương trình 30a
a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các
huyện nghèo
* Các tiêu chí:
Tiêu chí
|
Điểm
|
I. Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số
|
|
1. Dân số
|
|
- Huyện có dưới 5.000 hộ
|
0,15
|
- Huyện có từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
- Huyện có từ 10.000 hộ trở lên
|
0,2
|
2. Dân tộc thiểu số
|
|
- Huyện có dưới 5.000 hộ dân tộc thiểu số
|
0,15
|
- Huyện có từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ dân
tộc thiểu số
|
0,17
|
- Huyện có từ 10.000 hộ dân tộc thiểu số trở
lên
|
0,2
|
II. Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ
nghèo
|
|
1. Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 45%
|
0,2
|
- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60%
|
0,22
|
- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở lên
|
0,24
|
2. Quy mô hộ nghèo
|
|
- Huyện có dưới 4.000 hộ nghèo
|
0,2
|
- Huyện có từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ nghèo
|
0,22
|
- Huyện có từ 6.000 hộ nghèo trở lên
|
0,24
|
|
|
III. Tiêu chí 3: Diện tích tự nhiên
|
|
1. Huyện có dưới 50.000 ha
|
0,1
|
2. Huyện có từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha
|
0,12
|
3. Huyện có từ 100.000 ha trở lên
|
0,14
|
IV. Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính và huyện
có xã biên giới
|
|
1. Đơn vị hành chính
|
|
- Huyện có dưới 10 xã
|
0,1
|
- Huyện có từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,12
|
- Huyện có từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
2. Huyện có xã biên giới
|
|
- Huyện có dưới 5 xã biên giới
|
0,1
|
- Huyện có từ 5 xã đến dưới 10 xã biên giới
|
0,12
|
- Huyện có từ 10 xã biên giới trở lên
|
0,14
|
* Định mức phân bổ:
- Đối với vốn đầu tư phát triển: Tổng vốn đầu tư
cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X
Trong đó:
A: Định mức vốn bình quân cho một điểm (Bằng
tổng vốn giao chia cho tổng số điểm hệ số của tỉnh).
X: Tổng điểm theo 04 nhóm tiêu chí của huyện
(điểm theo dân số + điểm theo dân tộc thiểu số + điểm theo tỷ lệ hộ nghèo + điểm
theo quy mô hộ nghèo + điểm theo diện tích đất tự nhiên + điểm theo số đơn vị
hành chính + điểm theo số xã biên giới).
- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng của
từng huyện: bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hoá sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo (kinh
phí sự nghiệp)
* Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:
Tiêu chí và định mức phân bổ: Áp dụng theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 1 (Chương trình 30a).
* Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo: Căn cứ
nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống
nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực
tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Tiểu dự án 4. Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài (kinh phí sự nghiệp)
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối
hàng năm, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
2. Dự án 2. Chương trình 135
a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho
các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
* Các tiêu chí cụ thể:
- Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn
thuộc các xã khu vực I, II (K): Mức phân bổ bình quân 200 triệu đồng/bản/năm.
- Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới:
+ Tiêu chí về thôn, bản đặc biệt khó khăn (H1)
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Xã có dưới 7 thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
5
|
2. Xã có từ 7 đến 10 thôn, bản đặc biệt khó
khăn
|
6
|
3. Xã có từ 11 thôn, bản đặc biệt khó khăn trở
lên
|
7
|
Thôn, bản đặc biệt khó khăn
theo các Quyết định của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn bản đặc biệt
khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135.
+ Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo (H2):
So với tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Xã có tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn
tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0
|
2. Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 1,0 lần
đến 1,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0,02
|
3. Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 1,5 lần
đến 2,0 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0,03
|
4. Xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 2,0
lần tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0,04
|
+ Tiêu chí về tỷ lệ hộ dân tộc thiểu
số (H3)
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Xã có dưới 70% hộ dân tộc thiểu
số tính
|
0,03
|
2. Xã có từ 70% - 90% hộ dân tộc
thiểu số tính
|
0,04
|
3. Xã có trên 90% hộ dân tộc thiểu
số tính
|
0,05
|
* Xác định vốn được phân bổ:
- Đối với vốn đầu tư phát triển: Tổng
vốn đầu tư cho một xã đặc biệt khó khăn được tính theo công thức: X =
((M-K)/N)xY
Trong đó:
+ Y là tổng điểm các nội dung: Y =
H1x(1+H2+H3)
+ N là tổng điểm các huyện, thành phố cộng lại.
+ M là tổng vốn đầu tư phát triển.
+ K là vốn đầu tư phát triển phân bổ cho các
thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực I, II (theo định mức 200 triệu
đồng/bản)
- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng của
từng huyện: bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
b) Tiểu dự án 2. Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
* Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế:
- Các tiêu chí:
+ Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn
thuộc các xã khu vực I, II: Mức phân bổ bình quân 50 triệu đồng/bản/năm.
+ Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới:
Áp dụng theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc
Dự án 2 (Chương trình 135).
* Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo: Căn cứ nguồn
vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất
với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn
của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối
hàng năm, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
3. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế
- Các tiêu chí:
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%
|
0,5
|
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến
dưới 25%
|
0,55
|
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở
lên
|
0,6
|
2. Quy mô hộ nghèo
|
|
- Xã có quy mô hộ nghèo dưới 100
hộ
|
0,5
|
- Xã có quy mô hộ nghèo từ 100 hộ
đến dưới 200 hộ
|
0,6
|
- Xã có quy mô hộ nghèo từ 200 hộ
trở lên
|
0,7
|
- Định mức phân bổ: Tổng vốn bố trí cho một xã = A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một
điểm (Bằng tổng vốn trung ương giao chia cho tổng số điểm hệ số của các
xã).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu
chí của xã (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo
quy mô hộ nghèo).
b) Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo: Căn cứ
nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống
nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực
tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin (kinh phí sự nghiệp)
Bao gồm kinh phí chi cho hoạt động
truyền thông về giảm nghèo; hoạt động giảm nghèo về thông
tin: Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, giao Uỷ ban
nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho
phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Dự án 5. Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối
hàng năm, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh để phân bổ cho phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Điều 5. Tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ
ngân sách trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đối ứng
từ ngân sách địa phương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bên vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 mức tối thiểu
3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình./.