Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu 15/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2016
Ngày có hiệu lực 16/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trần Tuệ Hiền
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2016/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 06 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chc chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định s46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ vviệc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình s 91/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tnh; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND-KTNS ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, với các nội dung như sau:

I. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho các sở, đơn vị trực thuộc tỉnh.

1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:

a. Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các sở, ban, ngành và đơn vị sử dụng ngân sách:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Đơn vị

Định mức chi hoạt động

Nhóm I: đối với các đơn vị dự toán cấp I

Nhóm II: đi với các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội.

Nhóm III: đối với hợp đồng 68 .

20

15

10

Định mức phân b nêu trên đã bao gm:

(1) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...

(2) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực;

(3) Kinh phí sửa chữa thường xuyên; kinh phí mua sắm công cụ dụng cụ, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định.

Không bao gồm:

(1) Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương;

(2) Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các Sở, ban, ngành: Đóng niên liễm; kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội toàn tỉnh, tham gia hội nghị toàn quốc; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác liên ngành, các Ủy ban, các Hội đồng được cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập theo quy định hiện hành, chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở;

(3) Các khoản chi đặc thù khác mang tính chất riêng biệt của các cơ quan chưa được tính vào định mức phân bổ nêu trên.

b. Các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định hiện hành.

Trên cơ sở biên chế hành chính được quan có thẩm quyền giao và mức chi thường xuyên theo định mức phân bổ, khuyến khích các sở, ban, ngành thuộc tỉnh tinh giản biên chế, tiết kiệm chi tiêu để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức và tăng chi cho các nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, đơn vị.

Dự toán chi các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định (từ năm 2018) đối với lĩnh vực chi quản lý hành chính được xác định theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và định mức phân bổ chi hành chính điều chnh tăng (giảm) theo khả năng ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo phương án phân bổ chi ngân sách hàng năm của tỉnh.

2. Định mức phân bdự toán chi sự nghiệp giáo dục:

Được tính trên cơ sở bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) ti đa 82%. Chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 18% (chưa loại trừ nguồn thu học phí);

[...]