Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2023

Số hiệu 59/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 09/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH; SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ- CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 8083/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua biên chế công chức, số lượng người làm việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập; định mức cán bộ, nhân viên, lao động ở các hội, cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy, Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; định suất hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) của tỉnh Quảng Nam năm 2023, như sau:

1. Biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh: 3.141 biên chế (chi tiết theo Phụ lục I).

2. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 27.725 biên chế (chi tiết theo Phụ lục II).

3. Bổ sung biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm học 2022 - 2023: 142 biên chế (chi tiết theo Phụ lục III).

4. Giao định mức hợp đồng lao động đối với cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy, Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: 273 định mức (chi tiết theo Phụ lục IV).

5. Giao định mức hợp đồng lao động đối với tổ chức hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 35 định mức (chi tiết theo Phụ lục V).

6. Giao định suất hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP): 2.340 định suất; trong đó:

a) Các cơ quan, tổ chức hành chính: 394 định suất (chi tiết theo Phụ lục VI).

b) Các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: 1.946 định suất (chi tiết theo Phụ lục VII).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.

b) Chỉ đạo triển khai hiệu quả các quy định pháp luật, kết luận, chỉ đạo của cấp ủy đảng trong quản lý, sử dụng biên chế.

c) Tiếp tục chỉ đạo tổ chức tuyển dụng viên chức đảm bảo theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt, tuyển dụng công chức bằng nhiều hình thức đáp ứng nhu cầu nhân lực các đơn vị, địa phương, phù hợp lộ trình tinh giản biên chế và chủ trương, quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Thực hiện đúng Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018, Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ và chủ trương của cấp có thẩm quyền về sử dụng hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong chỉ tiêu biên chế ở các đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

d) Chỉ đạo rà soát, giải quyết kịp thời các vướng mắc, bất cập trong thực hiện lộ trình chuyển biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp, nhất là trên lĩnh vực y tế.

e) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Đề án quy định chế độ chính sách thu hút, đãi ngộ giáo viên khu vực miền núi, có giải pháp căn cơ giải quyết tình trạng thiếu giáo viên ở miền núi và một số bậc học đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.

f) Chỉ đạo thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện quản lý, sử dụng biên chế đảm bảo theo đúng lộ trình tinh giản biên chế và bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

[...]