Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Hà Giang ban hành

Số hiệu 59/NQ-HĐND
Ngày ban hành 03/12/2021
Ngày có hiệu lực 03/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Thào Hồng Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 03 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG KHÓA
XVIII - KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm.

Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022.

Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2022; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2022-2024; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Quyết định phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 như sau:

1. Ngân sách cấp tỉnh

a) Nguồn thu ngân sách 13.092.268 triệu đồng, trong đó:

 

- Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:

1.163.690 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:

11.823.678 triệu đồng.

- Thu viện trợ, huy động, đóng góp:

7.500 triệu đồng.

- Thu từ nguồn vay của NSĐP

97.400 triệu đồng.

b) Chi ngân sách 13.087.591 triệu đồng, trong đó:

 

- Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh:

6.820.876 triệu đồng.

- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới:

6.259.215 triệu đồng.

- Chi viện trợ, huy động, đóng góp:

7.500 triệu đồng.

c) Bội thu ngân sách tỉnh (trả nợ gốc tiền vay) 4.677 triệu đồng.

 

2. Ngân sách huyện (gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã)

 

a) Nguồn thu ngân sách 7.582.622 triệu đồng, trong đó:

 

- Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:

1.300.907 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:

6.259.215 triệu đồng.

- Thu viện trợ, huy động, đóng góp:

22.500 triệu đồng.

b) Chi ngân sách 7.582.622 triệu đồng.

 

(Chi tiết theo các biểu đính kèm)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh; Công báo tỉnh; C
ng thông tin điện từ tỉnh;
- Lưu VT HĐND.

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 03/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

a

b

1

2

3=2-1

4=2/1.

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

11.700.477

13.092.268

1.391.791

112%

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

892.047

1.163.690

271.643

130%

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

10.665.340

11.823.678

1.158.338

111%

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

8.115.132

9.345.399

1.230.267

115%

-

Thu bổ sung có mục tiêu

2.550.208

2.478.279

-71.929

97%

3

Thu từ nguồn vay của NSĐP (vay lại Chính phủ thực hiện dự án ODA)

87.900

97.400

9.500

111%

4

Thu kết dư, NS cấp dưới nộp, Quỹ dự trữ tài chính

 

 

0

 

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

48.590

 

-48.590

0%

6

Thu viện trợ, huy động, đóng góp

6.600

7.500

900

114%

II

Chi ngân sách

11.669.798

13.087.591

13.087.591

112%

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

6.199.520

6.820.876

621.356

110%

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

5.463.678

6.259.215

795.537

115%

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

5.139.482

6.255.215

1.115.733

122%

-

Chi bổ sung có mục tiêu

324.196

4.000

-320.196

1%

3

Chi từ nguồn thu viện trợ, huy động, đóng góp

6.600

7.500

900

114%

III

Bội thu NSĐP

30.679

4.677

-26.002

15%

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

6.783.561

7.582.622

799.061

112%

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

1.299.883

1.300.907

1.024

100%

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.463.678

6.259.215

795.537

115%

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5.139.482

6.255.215

1.115.733

122%

-

Thu bổ sung có mục tiêu

324.196

4.000

-320.196

1%

3

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

0

 

4

Thu viện trợ, huy động, đóng góp

20.000

22.500

2.500

113%

II

Chi ngân sách

6.783.561

7.582.622

799.061

112%

 

Biểu số 02

[...]