Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án sử dụng kết dư ngân sách huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
Số hiệu | 56/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Huyện Nhà Bè |
Người ký | Phạm Minh Huấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/NQ-HĐND |
Nhà Bè, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG KẾT DƯ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Công văn số 883/STC-CT-KBNN ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Liên Sở Tài chính - Cục Thuế - Kho bạc Nhà nước Thành phố về hướng dẫn thực hiện dự toán ngân sách năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè về phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2021 Thường trực Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè về phê duyệt phương án sử dụng kết dư ngân sách Huyện năm 2020;
Xét Tờ trình số 2559/TTr-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về điều chỉnh, bổ sung Phương án sử dụng kết dư ngân sách Huyện năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân Huyện và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Huyện tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án sử dụng kết dư ngân sách năm 2020 cụ thể như sau:
1. Tình hình kết dư ngân sách năm 2020
- Tổng thu ngân sách huyện: 1.293.750.882.441 đồng
- Tổng chi ngân sách huyện: 962.038.360.159 đồng
- Kết dư ngân sách huyện: 331.712.522.282 đồng
2. Điều chỉnh, bổ sung Phương án sử dụng kết dư năm 2020: 331.712.522.282 đồng
2.1. Nguồn kết dư ngân sách do Thành phố bố trí năm 2020 chưa sử dụng hết tiếp tục chuyển sang năm sau sử dụng: |
76.492.559.012 đồng |
2.1.1. Chi đầu tư phát triển + Hoàn trả ngân sách Thành phố + Nguồn vốn đầu tư phân cấp: |
32.728.863.587 đồng 21.298.116.914 đồng 11.172.635.050 đồng |
+ Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp hoạt động công ích và các quỹ (Chi hỗ trợ cấp bù lãi vay chính sách chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị): |
258.111.623 đồng |
2.1.2. Chi thường xuyên: + Hoàn trả ngân sách Thành phố: + Chi sự nghiệp kinh tế khác: + Chi sự nghiệp môi trường: + Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 2.2. Nguồn kết dư ngân sách đã có nhiệm vụ chi: + Kinh phí mua nền tái định cư các dự án: + Kinh phí chuyển nhượng đất mộ nộp ngân sách: |
43.763.695.425 đồng 1.357.533.390 đồng 18.790.555.150 đồng 22.691.933.710 đồng 923.673.175 đồng 28.461.988.486 đồng 19.145.794.951 đồng 178.363.206 đồng |
+ Kinh phí hoàn trả Công ty Bình Minh: |
407.700.000 đồng |
+ Kinh phí từ dự án xây dựng nghĩa trang Nhơn Đức: |
2.175.558.962 đồng |
+ Kinh phí lãi các dự án bồi thường: |
2.597.615.650 đồng |
+ Kinh phí chênh lệch thanh toán dịch vụ quét rác đường phố 2015: |
2.148.432.760 đồng |
+ Tiền thu từ hoạt động cho thuê, liên doanh, liên kết đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được duyệt đề án: |
1.808.522.957 đồng |
2.3. Nguồn kết dư ngân sách dự kiến bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh năm 2021: |
104.803.645.059 đồng |
2.3.1. Chi đầu tư phát triển: + Chi đầu tư xây dựng cơ bản: |
63.719.000.000 đồng 61.719.000.000 đồng |
+ Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp hoạt động công ích và các quỹ: |
2.000.000.000 đồng |
2.3.2. Chi thường xuyên: |
41.084.645.059 đồng |
+ Chi sự nghiệp kinh tế: |
491.000.000 đồng |
+ Chi sự nghiệp y tế: |
480.000.000 đồng |
+ Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: |
68.438.760 đồng |
+ Chi sự nghiệp thể dục thể thao: |
183.977.660 đồng |
+ Chi sự nghiệp xã hội: |
1.463.100.000 đồng |
+ Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể: |
1.466.470.000 đồng |
+ Chi quốc phòng: |
592.104.800 đồng |
+ Bố trí kinh phí thực hiện công tác phòng chống dịch và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19: |
36.339.553.839 đồng |
2.4. Trích chuyển nguồn cải cách tiền lương bổ sung từ 70% kết dư ngân sách năm 2019 (dự kiến): |
121.954.329.725 đồng |
(Đính kèm phụ lục thuyết minh chi tiết)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân Huyện, các Ban Hội đồng nhân dân Huyện và đại biểu Hội đồng nhân dân Huyện giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè khóa XI, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|