Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025

Số hiệu 56/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Hoàng Trung Dũng
Lĩnh vực Doanh nghiệp

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2021/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Nghị định 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 492/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã); tổ hợp tác đáp ứng các tiêu chí cụ thể của từng nội dung hỗ trợ.

2. Thành viên, sáng lập viên hợp tác xã, tổ hợp tác.

3. Người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể.

4. Cơ quan, cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế tập thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp đến phát triển kinh tế tập thể.

Điều 3. Điều kiện hỗ trợ chung

1. Hợp tác xã thành lập, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc và quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; tổ hợp tác thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

2. Có nhu cầu được hỗ trợ, hoạt động có hiệu quả theo quy định về rà soát, phân loại và đánh giá hoạt động hợp tác xã (đối với hợp tác xã); đáp ứng các tiêu chí cụ thể của từng nội dung hỗ trợ được quy định trong từng chính sách.

Điều 4. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Trong trường hợp có nhiều cơ chế chính sách hỗ trợ cùng một nội dung thì hợp tác xã, tổ hợp tác được lựa chọn áp dụng chính sách hỗ trợ có lợi nhất, không hỗ trợ nhiều chính sách hỗ trợ cho cùng một nội dung đối với cùng một hợp tác xã, tổ hợp tác.

2. Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng đối tượng, mục đích, đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.

Chương II

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ

Điều 5. Chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức cho lĩnh vực kinh tế tập thể

1. Hỗ trợ người lao động tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về làm việc tại hợp tác xã.

[...]