HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2017/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp
năm 2014;
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 9 năm 2015 quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Quyết định
số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày
09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
Căn cứ các thông tư của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội:
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp; Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy
định về đào tạo thường xuyên; Thông tư số
43/2016/TT-BLĐTBXH, ngày 28 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ
trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Thông tư số
44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn thực hiện chính sách đào
tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;
Thực hiện Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 1956/QĐ-TTg; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020; Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người
dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”;
Sau khi xem xét Tờ trình số
239/TTr-UBND, ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2017 - 2020; Báo
cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu
chung
1. Đa dạng hóa
ngành, nghề đào tạo gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trên địa bàn tỉnh cả về số lượng,
chất lượng, cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; hình thành đội ngũ lao động
có tay nghề, góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn tỉnh đạt 70%
vào năm 2020; tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo
bền vững và đảm bảo an sinh xã hội.
2. Đối với các ngành nghề phi nông
nghiệp: Tập trung đào tạo các nghề để phát triển công nghiệp phụ trợ; đào tạo
theo vị trí việc làm tại doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các làng
nghề; đào tạo nghề tạo điều kiện cho người lao động vào làm việc tại các khu
kinh tế, cụm công nghiệp; đào tạo theo định hướng xuất khẩu lao động, các nghề
có thể tự tạo việc làm, tổ chức sản xuất tại địa phương, nhất là khu vực nông
thôn.
3. Đối với các ngành nghề nông nghiệp:
Đào tạo phục vụ hiệu quả cho nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, sản xuất
công nghệ cao và an sinh xã hội nông thôn tại các địa phương; đào tạo gắn với
quy hoạch sản phẩm chủ lực, các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, với các mô
hình sản xuất và kế hoạch xây dựng nông thôn mới tại các địa phương.
Điều 2. Mục tiêu
cụ thể
1. Giai đoạn 2017
- 2020: Tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho 53.570 người.
Trong đó: Nhóm nghề công nghiệp - xây dựng 17.142 người, chiếm 32%; nhóm nghề
thương mại - dịch vụ 17.678 người, chiếm 33%; nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp
18.750 người, chiếm 35% (Phụ
lục 01).
2. Sau đào tạo tỷ lệ lao động có việc
làm mới hoặc tiếp tục làm việc cũ nhưng có thu nhập cao hơn đạt từ 75 - 80%.
Điều 3. Đối tượng
1. Lao động có độ tuổi từ 15 tuổi đến
60 tuổi đối với nam, từ 15 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ; có trình độ học vấn và
sức khỏe phù hợp với nghề cần học, bao gồm:
a) Người lao động là phụ nữ; người
khuyết tật;
b) Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại các xã, phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc người thuộc
hộ gia đình có đất nông nghiệp, đất kinh doanh bị thu hồi;
c) Người lao động
thuộc các hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị thiệt hại do sự cố
môi trường biển được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
d) Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, tham gia học nghề trong thời hạn
12 tháng kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là thanh
niên hoàn thành nghĩa vụ);
đ) Người chấp hành xong án phạt tù đã
trở về cộng đồng, chưa được xóa án tích (sau đây gọi tắt
là người chấp hành xong án phạt tù).
2. Ưu tiên đào tạo
nghề cho lao động là người khuyết tật; người thuộc diện được hưởng chính sách
ưu đãi người có công với cách mạng; người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất
kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm; ngư dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường
biển.
Điều 4. Ngành nghề
và định mức chi phí đào tạo
1. Theo danh mục đính kèm (Phụ lục 02).
2. Trường hợp có phát sinh các nghề mới
cần phải bổ sung vào danh mục, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định phù hợp nhu cầu của người lao động và
tình hình thực tế hàng năm của tỉnh.
Điều 5. Trình độ
đào tạo
1. Đào tạo sơ cấp:
a) Được thực hiện từ 03 tháng đến dưới
01 năm học; khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu là 03 mô - đun đào tạo, với
thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ, trong đó thời gian thực hành, thực tập
tối thiểu chiếm từ 70% thời gian thực học;
b) Yêu cầu về kiến thức: Hiểu biết và
có kiến thức cơ bản về các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng
công việc của nghề; hiểu biết và có kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động đối
với công việc, vị trí làm việc và nơi làm việc; áp dụng được một số kiến thức
nhất định khi thực hiện công việc và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao
hơn;
c) Yêu cầu về kỹ năng: Làm được các
công việc đơn giản hoặc công việc có tính lặp lại của một nghề và các kỹ năng cần
thiết khác tương thích với nghề; có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển
thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc
ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm
đối với kết quả công việc, sản phẩm của mình.
2. Đào tạo dưới 03 tháng:
Có thời gian khóa học (từ khi khai giảng
đến khi bế giảng) dưới 03 tháng; thời gian thực học từ 100 giờ đến dưới 300 giờ
trong đó thời gian thực hành, thực tập tối thiểu chiếm từ 80% thời gian thực học;
nhằm trang bị cho học viên năng lực thực hành một nghề đơn
giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một nghề hoặc năng lực thực
hành theo yêu cầu của vị trí làm việc.
Điều 6. Hình thức
đào tạo
a) Đối với các nghề phi nông nghiệp:
Có thể theo các khóa học tập trung toàn bộ thời gian (đào
tạo chính quy) do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc các doanh nghiệp có đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thực hiện.
b) Đối với các nghề nông nghiệp: Đào
tạo theo hình thức vừa làm, vừa học (đào tạo thường xuyên); tổ chức đào tạo
trên thực địa, tại các vườn, ruộng, ao, chuồng, trang trại sản xuất; thời gian
đào tạo phù hợp với nhu cầu, điều kiện, tập quán sản xuất của người lao động,
phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu và chu trình sinh trưởng của vật nuôi, cây trồng trên địa bàn.
Điều 7. Các cơ sở
tham gia đào tạo
Các trường cao đẳng; trường trung cấp;
các trung tâm giáo dục nghề nghiệp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên; các doanh nghiệp, đơn vị có đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
Điều 8. Mức kinh
phí hỗ trợ đào tạo
1. Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo:
a) Người khuyết
tật; người lao động thuộc các hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị
thiệt hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (Đối
tượng 1): Mức tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học.
b) Người thuộc hộ
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng 2): Mức tối đa
04 triệu đồng/người/khóa học.
c) Người dân tộc thiểu số; người thuộc
diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp,
đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm; ngư dân (Đối tượng 3): Mức tối đa
03 triệu đồng/người/khóa học.
d) Người thuộc hộ cận nghèo (Đối tượng
4): Mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học.
đ) Người học là phụ nữ; người chấp
hành xong án phạt tù; lao động nông thôn không thuộc các đối
tượng nêu trên (Đối tượng 5): Mức tối đa 02 triệu đồng/người/khóa
học.
e) Thanh niên
hoàn thành nghĩa vụ (Đối tượng 6): Mức tối đa 14,520 triệu đồng/người/khóa học
(theo mức hỗ trợ ghi trong thẻ đào tạo nghề, có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền
lương cơ sở tại thời điểm tính toán).
2. Trường hợp người học đồng thời thuộc
các đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi
phí đào tạo cao nhất.
3. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo cụ thể
cho từng nghề theo danh mục đính kèm (Phụ
lục 02). Đối với các nghề
chưa có tên trong danh mục, thực hiện theo mức hỗ trợ của nghề trong cùng lĩnh
vực, có đặc điểm tương đương và cùng một thời gian đào tạo.
4. Trường hợp mức hỗ trợ chi phí đào
tạo thấp hơn định mức chi phí đào tạo, cơ sở đào tạo huy động kinh phí đóng góp
của người học, hỗ trợ của doanh nghiệp và nguồn tài trợ hợp
pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.
5. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào
tạo một lần theo chính sách này. Trường hợp đã được hỗ trợ đào tạo theo các
chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo
theo chính sách này. Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc
làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp
tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách
này nhưng tối đa không quá 03 lần.
Điều 9. Mức hỗ trợ
tiền ăn, tiền đi lại
1. Thanh niên
hoàn thành nghĩa vụ; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có
công với cách mạng; người khuyết tật; người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất
kinh doanh; lao động thuộc các hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị
thiệt hại do sự cố môi trường biển; lao động nữ bị mất việc làm; người chấp
hành xong án phạt tù, được hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học và hỗ
trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư
trú từ 15km trở lên.
2. Riêng đối với người khuyết tật và
người học cư trú ở xã thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ được hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa nếu địa
điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 05km trở lên.
Điều 10. Hỗ trợ
giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên
tham gia đào tạo nghề, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp thường xuyên phải đến
các xã đặc biệt khó khăn và biên giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày
01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ để đào tạo nghề từ 15 ngày trở lên/01 tháng
được phụ cấp 0,2 lần so với mức lương cơ sở.
2. Giáo viên dạy thực hành các nghề nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm, được hưởng phụ cấp theo quy định tại Nghị định số 113/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 của Chính phủ.
Điều 11. Kinh
phí thực hiện
1. Tổng kinh phí hỗ trợ đào tạo là
172.441,830 triệu đồng. Trong đó:
a) Ngân sách trung ương từ Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 42.800 triệu đồng;
b) Ngân sách trung ương thực hiện Đề
án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ, khôi phục sản xuất và đảm
bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các
tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế” 54.000 triệu đồng (thực
hiện từ năm 2017 đến năm 2018);
c) Ngân sách trung ương thực hiện các
chính sách khác 4.825,902 triệu đồng;
d) Ngân sách tỉnh 15.000.000 triệu đồng;
ngân sách cấp huyện 3.621,278 triệu đồng;
đ) Nguồn huy động xã hội hóa và lồng ghép từ các chương trình, dự án khác: 52.194.650 triệu đồng (Phụ lục 03, 04).
2. Bố trí kinh phí hỗ trợ đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
theo quy định tại Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi Ủy ban
nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết
định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15
tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website
Chính phủ;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ
tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà
Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành
phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - tin học VP
UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI
3 THÁNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
TT
|
Địa
phương
|
Số
lượng đào tạo (người)
|
Trong
đó
|
Kế
hoạch tuyển sinh
|
Nhóm
nghề công nghiệp - xây dựng
|
Nhóm
nghề thương mại - dịch vụ
|
Nhóm
nghề nông - lâm - ngư nghiệp
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Cẩm Xuyên
|
6.197
|
1.983
|
2.045
|
2.169
|
1.487
|
1.518
|
1.549
|
1.642
|
2
|
Can Lộc
|
5.853
|
1.873
|
1.931
|
2.049
|
1.405
|
1.434
|
1.463
|
1.551
|
3
|
Đức Thọ
|
4.315
|
1.381
|
1.424
|
1.510
|
1.036
|
1.057
|
1.079
|
1.143
|
4
|
Hương Khê
|
4.563
|
1.460
|
1.506
|
1.597
|
1.095
|
1.118
|
1.141
|
1.209
|
5
|
Hương Sơn
|
5.703
|
1.825
|
1.882
|
1.996
|
1.369
|
1.397
|
1.426
|
1.511
|
6
|
Kỳ Anh
|
5.651
|
1.808
|
1.865
|
1.978
|
1.356
|
1.384
|
1.413
|
1.498
|
7
|
Lộc Hà
|
3.406
|
1.090
|
1.124
|
1.192
|
817
|
834
|
852
|
903
|
8
|
Nghi Xuân
|
3.703
|
1.185
|
1.222
|
1.296
|
889
|
907
|
926
|
981
|
9
|
Thạch Hà
|
5.535
|
1.771
|
1.826
|
1.938
|
1.328
|
1.356
|
1.384
|
1.467
|
10
|
Vũ Quang
|
1.526
|
488
|
504
|
534
|
366
|
374
|
382
|
404
|
11
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
2.521
|
807
|
832
|
882
|
605
|
618
|
630
|
668
|
12
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
1.069
|
342
|
353
|
374
|
257
|
262
|
267
|
283
|
13
|
Thị xã Kỳ Anh
|
3.528
|
1.129
|
1.164
|
1.235
|
847
|
864
|
882
|
935
|
|
Tổng cộng
|
53.570
|
17.142
|
17.678
|
18.750
|
12.857
|
13.125
|
13.393
|
14.196
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VÀ MỨC HỖ
TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
TT
|
Tên
nghề/nhóm nghề đào tạo
|
Thời
gian đào tạo (tháng)
|
Tổng
số giờ giảng dạy
|
Định mức chi phí đào tạo (1000 đồng/người)
|
Mức
kinh phí hỗ trợ
(1000 đồng/người/khóa)
|
Đối
tượng 1
|
Đối
tượng 2
|
Đối
tượng 3
|
Đối
tượng 4
|
Đối
tượng 5
|
Đối
tượng 6
|
I
|
Nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp,
ngư nghiệp
|
3
|
420
|
3.620
|
3.620
|
3.620
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.620
|
2
|
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cây
cao su
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
3
|
Trồng và khai thác một số loài cây
dưới tán rừng
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
4
|
Sản xuất giống một số loài cá nước
ngọt
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
5
|
Quản lý kinh tế trang trại
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
6
|
Nuôi cá lồng bè
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
7
|
Nuôi baba
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
8
|
Nhân giống cây (lâm nghiệp/ ăn quả
...)
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
9
|
Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
10
|
Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
11
|
Chế biến thủy sản xuất khẩu
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
12
|
Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
13
|
Chăn nuôi gia súc (trâu, bò/ lợn/
hươu/ dê...)
|
3
|
420
|
3.177
|
3.177
|
3.177
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.177
|
14
|
Thú y
|
3
|
420
|
3.177
|
3.177
|
3.177
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.177
|
15
|
Trồng rau, củ, quả
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
16
|
Nuôi ong lấy mật
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
17
|
Kỹ thuật trồng rừng
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
18
|
Kỹ thuật trồng trọt (lúa/ lạc, đậu/
sắn/ ngô...)
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
19
|
Chăn nuôi gia cầm (gà/vịt...)
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
20
|
Bảo vệ thực vật
|
2
|
280
|
2.265
|
2.265
|
2.265
|
2.265
|
2.265
|
2.000
|
2.265
|
21
|
Trồng nấm
|
1
|
140
|
1.193
|
1.193
|
1.193
|
1.193
|
1.193
|
1.193
|
1.193
|
22
|
Trồng chè
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
23
|
Trồng chanh leo
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
24
|
Nuôi ngao
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
25
|
Nuôi thỏ
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
26
|
Trồng măng tây
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
27
|
Trồng hoa
|
2
|
280
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.187
|
2.000
|
2.187
|
28
|
Kỹ thuật trồng cây ăn quả có
múi
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
29
|
Trồng và chăm sóc cây cảnh
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
II
|
Nhóm nghề Công nghiệp - Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Điện công nghiệp
|
3
|
420
|
3.620
|
3.620
|
3.620
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.620
|
31
|
Điện dân dụng
|
3
|
420
|
3.620
|
3.620
|
3.620
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.620
|
32
|
Kỹ thuật cốt thép
|
3
|
420
|
3.620
|
3.620
|
3.620
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.620
|
33
|
Hàn
|
3
|
420
|
3.644
|
3.644
|
3.644
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.644
|
34
|
Lái phương tiện
thủy nội địa
|
3
|
420
|
3.644
|
3.644
|
3.644
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.644
|
35
|
Kỹ thuật xây dựng
|
3
|
420
|
3.644
|
3.644
|
3.644
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.644
|
36
|
Sản xuất gạch không nung
|
2
|
280
|
2.452
|
2.452
|
2.452
|
2.452
|
2.452
|
2.000
|
2.452
|
37
|
Sửa chữa ô tô
|
3
|
420
|
3.620
|
3.620
|
3.620
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.620
|
38
|
Vận hành các loại máy công trình (xúc/ đào/ ủi…)
|
3
|
420
|
3.644
|
3.644
|
3.644
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.644
|
39
|
Sửa chữa máy động lực
|
3
|
420
|
3.644
|
3.644
|
3.644
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.644
|
40
|
Cơ điện nông thôn
|
3
|
420
|
3.644
|
3.644
|
3.644
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.644
|
41
|
Vận hành các loại máy nâng, bốc xếp
hàng
|
3
|
420
|
3.644
|
3.644
|
3.644
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.644
|
42
|
Đúc kim loại
|
3
|
420
|
3.644
|
3.644
|
3.644
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.644
|
43
|
Sửa chữa, bảo trì xe máy
|
3
|
420
|
3.620
|
3.620
|
3.620
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.620
|
44
|
Cắt gọt kim loại
|
3
|
420
|
3.644
|
3.644
|
3.644
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.644
|
45
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
|
3
|
420
|
3.620
|
3.620
|
3.620
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.620
|
46
|
Lái xe ô tô hạng
B2
|
3
|
588
|
9.901
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
9.901
|
47
|
Lái xe ô tô hạng C
|
5
|
920
|
11.904
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
11.904
|
III
|
Nhóm nghề Thương mại - Dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
3
|
420
|
3.264
|
3.264
|
3.264
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.264
|
49
|
Tin học
|
3
|
420
|
3.354
|
3.354
|
3.354
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.354
|
50
|
Lắp ráp và sửa chữa máy tính
|
3
|
420
|
3.354
|
3.354
|
3.354
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.354
|
51
|
Chế biến thủy sản, nước mắm
|
1,5
|
210
|
1.776
|
1.776
|
1.776
|
1.776
|
1.776
|
2.000
|
1.776
|
52
|
Giúp việc gia đình
|
2
|
280
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.000
|
2.321
|
53
|
Kỹ thuật buồng, bàn
|
3
|
420
|
3.264
|
3.264
|
3.264
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.264
|
54
|
Kỹ thuật chế biến món ăn và dịch vụ
nhà hàng
|
3
|
420
|
3.354
|
3.354
|
3.354
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.354
|
55
|
Kỹ thuật pha chế các loại thức uống
cho quầy Bar
|
2
|
280
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.000
|
2.321
|
56
|
Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm
từ cây lương thực
|
3
|
420
|
3.264
|
3.264
|
3.264
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.264
|
57
|
Làm hương truyền thống
|
1
|
140
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
58
|
Nghiệp vụ du lịch
|
3
|
420
|
3.264
|
3.264
|
3.264
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.264
|
59
|
Nhân viên y tế thôn, bản
|
3
|
420
|
3.264
|
3.264
|
3.264
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.264
|
60
|
Nữ công gia chánh và dịch vụ du lịch
cộng đồng
|
2
|
280
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.000
|
2.321
|
61
|
Quản lý lắp đặt vận hành hệ thống
nước sinh hoạt
|
3
|
420
|
3.264
|
3.264
|
3.264
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.264
|
62
|
Sản xuất phân bón hữu cơ từ rác thải
sinh hoạt
|
1
|
140
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
63
|
Sản xuất thức uống có men (rượu/
bia ...)
|
2
|
280
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.000
|
2.321
|
64
|
Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp
|
3
|
420
|
3.264
|
3.264
|
3.264
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.264
|
65
|
Xoa bóp bấm huyệt
|
3
|
420
|
3.264
|
3.264
|
3.264
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.264
|
66
|
Kỹ thuật sản xuất chổi đót
|
1
|
140
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
1.230
|
67
|
May công nghiệp
|
3
|
420
|
3.354
|
3.354
|
3.354
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.354
|
68
|
May dân dụng
|
3
|
420
|
3.354
|
3.354
|
3.354
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.354
|
69
|
Mây tre đan
|
2
|
280
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.000
|
2.321
|
70
|
Mộc dân dụng
|
3
|
420
|
3.354
|
3.354
|
3.354
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.354
|
71
|
Nghiệp vụ lễ tân, khách sạn
|
3
|
420
|
3.264
|
3.264
|
3.264
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.264
|
72
|
Nghiệp vụ bán hàng
|
2
|
280
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.000
|
2.321
|
73
|
Thương mại điện tử
|
2
|
280
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.321
|
2.000
|
2.321
|
IV
|
Đào tạo ngoại ngữ, đào tạo bổ
sung kiến thức và một số kỹ năng khác
|
3
|
420
|
3.087
|
3.087
|
3.087
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
3.087
|
Ghi chú:
- Đối
tượng 1: Người khuyết tật; người lao động thuộc các
hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị
thiệt hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt
- Đối tượng 2: Người thuộc hộ dân
tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó
khăn;
- Đối
tượng 3: Người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
thuộc hộ bị thu hồi đất, lao động nữ bị mất việc làm; ngư dân
- Đối
tượng 4: Người thuộc hộ cận nghèo
- Đối
tượng 5: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác;
- Đối
tượng 6: Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên
tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;
PHỤ LỤC 03
KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
VÀ DƯỚI 3 THÁNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Địa phương
|
Số lượng đào tạo (người)
|
Kinh phí thực hiện (1.000 đồng)
|
Ngân sách trung ương
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Nguồn xã hội hóa và lồng ghép
|
CTMTQG NTM
|
QĐ 12/2017/QĐ-TTg
|
Nguồn chương trình khác
|
1
|
Cẩm Xuyên
|
6.197
|
19.948.143
|
12.562.273
|
1.000.000
|
11.000.000
|
562.273
|
1.377.459
|
418.911
|
5.589.500
|
2
|
Can Lộc
|
5.853
|
18.840.807
|
8.736.451
|
8.200.000
|
|
536.451
|
1.223.200
|
395.657
|
6.485.500
|
3
|
Đức Thọ
|
4.315
|
13.889.985
|
7.915.186
|
7.500.000
|
|
415.186
|
1.180.609
|
291.690
|
4.502.500
|
4
|
Hương Khê
|
4.563
|
14.688.297
|
7.689.616
|
7.300.000
|
|
389.616
|
1.119.727
|
308.454
|
5.570.500
|
5
|
Hương Sơn
|
5.703
|
18.357.957
|
7.912.400
|
7.400.000
|
|
512.400
|
1.299.540
|
385.517
|
6.260.500
|
6
|
Kỳ Anh
|
5.651
|
18.190.569
|
11.538.729
|
1.000.000
|
10.000.000
|
538.729
|
1.141.688
|
382.002
|
5.128.150
|
7
|
Lộc Hà
|
3.406
|
10.963.914
|
6.775.440
|
500.000
|
6.000.000
|
275.440
|
1.137.232
|
230.242
|
2.821.000
|
8
|
Nghi Xuân
|
3.703
|
11.919.957
|
8.825.060
|
2.000.000
|
6.500.000
|
325.060
|
1.184.078
|
250.319
|
2.660.500
|
9
|
Thạch Hà
|
5.535
|
17.817.165
|
12.197.463
|
2.000.000
|
9.700.000
|
497.463
|
1.373.041
|
374.160
|
5.872.500
|
10
|
Vũ Quang
|
1.526
|
4.912.194
|
1.727.340
|
1.600.000
|
|
127.340
|
940.698
|
103.156
|
1.141.000
|
11
|
Thành phố
Hà Tĩnh
|
2.521
|
8.115.099
|
5.623.542
|
1.000.000
|
4.400.000
|
223.542
|
897.640
|
170.417
|
2.423.500
|
12
|
Thị xã Hồng
Lĩnh
|
1.069
|
3.441.111
|
1.908.733
|
1.800.000
|
|
108.733
|
868.614
|
72.263
|
591.500
|
13
|
Thị xã Kỳ
Anh
|
3.528
|
11.356.632
|
8.213.668
|
1.500.000
|
6.400.000
|
313.668
|
1.256.475
|
238.489
|
3.148.000
|
Tổng cộng
|
53.570
|
172.441.830
|
101.625.902
|
42.800.000
|
54.000.000
|
4.825.902
|
15.000.000
|
3.621.278
|
52.194.650
|
PHỤ LỤC 04
KINH PHÍ HỖ TRỢ THEO KẾ HOẠCH TỪNG NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Địa phương
|
Số lượng đào tạo (người)
|
Kinh phí thực hiện (1.000 đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Cẩm Xuyên
|
6.197
|
1.487
|
1.518
|
1.549
|
1.642
|
19.948.143
|
4.787.554
|
4.887.295
|
4.987.036
|
5.286.258
|
2
|
Can Lộc
|
5.853
|
1.405
|
1.434
|
1.463
|
1.551
|
18.840.807
|
4.521.794
|
4.615.998
|
4.710.202
|
4.992.814
|
3
|
Đức Thọ
|
4.315
|
1.036
|
1.057
|
1.079
|
1.143
|
13.889.985
|
3.333.596
|
3.403.046
|
3.472.496
|
3.680.846
|
4
|
Hương Khê
|
4.563
|
1.095
|
1.118
|
1.141
|
1.209
|
14.688.297
|
3.525.191
|
3.598.633
|
3.672.074
|
3.892.399
|
5
|
Hương Sơn
|
5.703
|
1.369
|
1.397
|
1.426
|
1.511
|
18.357.957
|
4.405.910
|
4.497.699
|
4.589.489
|
4.864.859
|
6
|
Kỳ Anh
|
5.651
|
1.356
|
1.384
|
1.413
|
1.498
|
18.190.569
|
4.365.737
|
4.456.689
|
4.547.642
|
4.820.501
|
7
|
Lộc Hà
|
3.406
|
817
|
834
|
852
|
903
|
10.963.914
|
2.631.339
|
2.686.159
|
2.740.979
|
2.905.437
|
8
|
Nghi Xuân
|
3.703
|
889
|
907
|
926
|
981
|
11.919.957
|
2.860.790
|
2.920.389
|
2.979.989
|
3.158.789
|
9
|
Thạch Hà
|
5.535
|
1.328
|
1.356
|
1.384
|
1.467
|
17.817.165
|
4.276.120
|
4.365.205
|
4.454.291
|
4.721.549
|
10
|
Vũ Quang
|
1.526
|
366
|
374
|
382
|
404
|
4.912.194
|
1.178.927
|
1.203.488
|
1.228.049
|
1.301.731
|
11
|
Thành phố
Hà Tĩnh
|
2.521
|
605
|
618
|
630
|
668
|
8.115.099
|
1.947.624
|
1.988.199
|
2.028.775
|
2.150.501
|
12
|
Thị xã Hồng
Lĩnh
|
1.069
|
257
|
262
|
267
|
283
|
3.441.111
|
825.867
|
843.072
|
860.278
|
911.894
|
13
|
Thị xã Kỳ
Anh
|
3.528
|
847
|
864
|
882
|
935
|
11.356.632
|
2.725.592
|
2.782.375
|
2.839.158
|
3.009.507
|
Tổng cộng
|
53.570
|
12.857
|
13.125
|
13.393
|
14.196
|
172.441.830
|
41.386.039
|
42.248.248
|
43.110.458
|
45.697.085
|