Nghị quyết 55/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu 55/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 02/10/2023
Ngày có hiệu lực 12/10/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Trần Hải Châu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2023/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 1916/TTr-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Nghị quyết này quy định định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) được quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

2. Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ KH&CN

1. Dự toán chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh bằng 28 triệu đồng/người/tháng; định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở bằng 20 triệu đồng/người/tháng; đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao bằng 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.

2. Dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức chi

Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh

Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở

1

Người chủ trì

Đồng/ buổi

1.400

1.000

2

Thư ký

Đồng/ buổi

500

250

3

Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Đồng/ báo cáo

2.100

1.500

4

Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo

Đồng/ báo cáo

1.050

750

5

Thành viên tham gia

Đồng/ thành viên/buổi

200

150

3. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi bằng 50% mức chi cho Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN được quy định tại khoản 1 Điều 3.

4. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN

Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung để đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/nhiệm vụ.

Điều 3. Một số định mức chi quản lý hoạt động KH&CN

1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi

Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh

Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở

1

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

1.050

750

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

700

500

 

Thư ký khoa học

 

300

150

 

Thư ký hành chính

 

300

150

 

Đại biểu được mời tham dự

 

200

100

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

350

250

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

500

350

c

Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện

Nhiệm vụ

 

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

500

350

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

350

250

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

1.250

900

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng

 

1.050

750

 

Thư ký khoa học

 

300

150

 

Thư ký hành chính

 

300

150

 

Đại biểu được mời tham dự

 

200

100

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

500

350

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

700

500

3

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

a

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

1.250

900

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

1.050

750

 

Thư ký khoa học

 

300

150

 

Thư ký hành chính

 

300

150

 

Đại biểu được mời tham dự

 

200

100

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

500

350

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

700

500

4

Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng.

Chuyên gia

1.050

750

[...]