Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 55/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2017
Ngày có hiệu lực 24/07/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Thanh Tùng
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2017/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 (NGUỒN VỐN TỈNH)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002 và năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2016/QH14 ngày 07 tháng 11 năm 2016 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;

Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 (nguồn vốn tỉnh); Báo cáo thẩm tra số 17/BCTT-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 như sau:

1. Điều chỉnh vốn đầu tư tập trung: 11.382,469 triệu đồng

2. Điều chỉnh vốn cấp quyền sử dụng đất: 7.668,110 triệu đồng

3. Điều chỉnh vốn xổ số kiến thiết: 4.471,131 triệu đồng

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 3 về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ KH và ĐT; Bộ TC;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
-
UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên
quan;
- VP: Tỉnh
y, ĐĐBQH; HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VP, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 (NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 55/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Định)

ĐVT: nghìn đồng

STT

Ngun vốn/danh mc dự án

Kế hoạch năm 2017

Điều chỉnh: tăng (+), giảm (-)

Kế hoạch năm 2017 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

I

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

-11.382.469

 

 

 

1

Sửa chữa Trường Quốc Học, Quy Nhơn

500.000

-329.000

171.000

Sở GD&ĐT

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đu

2

Nghĩa trang liệt sỹ xã Bình Tân huyện Tây Sơn

300.000

-300.000

0

UBND huyện Tây Sơn

Không đủ điều kiện giải ngân (phê duyệt sau 30/10/2016)

3

Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Tây Phú

1.465.000

-98.432

1.366.568

UBND huyện Tây Sơn

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

4

Đập Bà Lánh, xã Hoài Hảo

1.495.000

-620.702

874.298

UBND huyện Hoài Nhơn

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

5

Sửa chữa nhà làm việc Hạt kiểm lâm huyện Hoài Ân

350.000

-350.000

0

Sở NN&PTNT

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu chênh lệch với TMĐT phê duyệt ban đầu

6

Văn phòng thường trực tìm kiếm cứu nạn thuộc Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

1.110.000

-343.000

767.000

Sở NN&PTNT

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

7

Nhà làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.736.000

-1.047.000

689.000

Sở NN&PTNT

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

8

Kè Canh Thành

237.000

-237.000

0

UBND huyện Vân Canh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

9

Bê tông kênh mương xã Canh Vinh

894.000

-24.940

869.060

UBND huyện Vân Canh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

10

Kè Đá Huê, xã Canh Thuận

555.000

-225.731

329.269

UBND huyện Vân Canh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

11

Kè đê sông Hà Thanh đoạn từ nhà ông Thành đến nhà ông Sơn làng Hiệp Giao

3.500.000

-336.498

3.163.502

UBND huyện Vân Canh

DA đã quyết toán nên giá trị khi lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

12

Kè thôn Kinh tế mới xã Canh Vinh

1.294.000

-659.306

634.694

UBND huyện Vân Canh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

13

Cầu Nhị Hà

1.650.000

-1.148.792

501.208

UBND huyện Vân Canh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

14

Đê đội 5 khu vực Bằng Châu

400.000

-400.000

0

UBND thị xã An Nhơn

Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch btrí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ tr

15

Đường BTXM xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

2.500.000

-776.231

1.723.769

UBND huyện Tuy Phước

Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tnh hỗ tr

16

Đê sông Tân An - Đoạn Phước Quang, Phước Hiệp

1.500.000

-528.466

971.534

UBND huyện Tuy Phước

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

17

Đê biển Nam hạ lưu đập Nha Phu

3.000.000

-1.751.973

1.248.027

UBND huyện Tuy Phước

Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh h tr

18

BTXM kênh tưới xã Vĩnh Quang

2.848.000

-1.035.398

1.812.602

UBND huyện Vĩnh Thạnh

Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ tr

19

Dự án Tuyến đường nội bộ phía Nam ven chân đồi và san lấp mặt bng XD Nhà suy ngẫm thuộc Trung tâm Ouốc tế khoa học và GD liên ngành

1.800.000

-1.170.000

630.000

BQL DA Đ và CN tỉnh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

 

Điều chỉnh tăng

 

11.382.469

 

 

 

1

Trường THPT chuyên phía Bắc tỉnh (HM: Sửa chữa các dãy nhà, xây tường rào, TTB đồ gỗ)

0

329.000

329.000

Sở GD&ĐT

Thanh toán KLHT (Bố trí vốn từ nguồn XSKT năm 2017 là 2,5 tđồng)

2

Nâng cấp mở rộng nghĩa trang liệt sỹ thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn

0

398.432

398.432

UBND huyện Tây Sơn

Trả nợ KLHT (Dự án được TW hỗ trợ năm 2017 là 200 trđ tại QĐ 1737/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh)

3

Trường MN Tam Quan Nam

0

620.702

620.702

UBND huyện Hoài Nhơn

Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH từ nguồn XSKT 1 tỷ đồng)

4

Hạt kiểm lâm Tây Sơn

0

350.000

350.000

Sở NN&PTNT

Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH vốn từ tiền cấp quyền sử dụng đất 180 trđ)

5

Nhà làm việc BQL rừng đặc dụng An Toàn

0

549.000

549.000

Sở NN&PTNT

Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH vốn từ tiền Cấp quyền sử dụng đất 1 tđồng)

6

Dự án phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

0

300.000

300.000

Sở NN&PTNT

Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH vốn từ tiền Cấp quyền sử dụng đất 1 tđồng)

7

Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững (CRSD)

1.000.000

400.000

1.400.000

SNN&PTNT

Bổ sung lương, các khoản phụ cấp theo lương

8

Kênh tiêu 3 huyện An Nhơn, Tuy Phước, Phù Cát

0

35.000

35.000

Sở NN&PTNT

Thanh toán KLHT (Dứt điểm phần NST) Năm 2017 bố trí 1 tỷ đồng từ nguồn tạm ứng ngân sách tỉnh

9

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

0

106.000

106.000

SNN&PTNT

Sở NN&PTNT phối hợp Sở TC phân rã chi tiết

10

Trường TH s1 thị trấn Vân Canh

750.000

202.884

952.884

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (Dứt điểm)

11

Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Canh Vinh

3.000.000

881.922

3.881.922

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (dứt điểm)

12

Kè Suối Mây

1.007.000

26.666

1.033.666

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (dứt điểm)

13

Hệ thống nước sinh hoạt xã Canh Thuận

0

523.614

523.614

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn Đất 2,5 tỷ dồng)

14

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Vân Canh

0

385.930

385.930

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn Đất 1,4 tỷ đng)

15

Trụ sở làm việc UBND xã Canh Hiển

0

152.498

152.498

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã btrí từ nguồn Đất 323 trđ)

16

Trường TH số 2 TT Vân Canh

0

68.878

68.878

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (dt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 500 trđ)

17

Trường PT dân tộc bán trú Canh Liên

0

362.629

362.629

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 1.200 trđ)

18

Trường MG Canh Thuận (Làng Kà Te)

0

14.293

14.293

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 300 trđ)

19

Trường MG Canh Hòa (Làng Canh Lãnh)

0

12.953

12.953

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 300 trđ)

20

Kè soi ông Thức, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, th xã An Nhơn

2.500.000

400.000

2.900.000

UBND thị xã An Nhơn

Thanh toán KLHT

21

Kè tả ngạn bờ sông cầu Đỏ, xã Phước Hiệp

3.932.000

300.000

4.232.000

UBND huyện Tuy Phước

Thanh toán KLHT

22

Đê sông Cây Me (đoạn thượng hạ lưu cầu Đội Thông)

0

2.756.670

2.756.670

UBND huyện Tuy Phước

Thanh toán KLHT (KH 2017 bố trí từ tin đất 2,5 tỷ đồng)

23

Đường từ làng M2 đến làng M3 xã Vĩnh Thịnh

1.000.000

1.035.398

2.035.398

UBND huyện Vĩnh Thanh

Thanh toán KLHT

24

Dự án Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Ban Quản lý dự án các công trình trong điểm tỉnh

1.131.000

80.000

1.211.000

BQL DA Đ và CN tỉnh

Thanh toán KLHT

25

Dự án môi trường bền vững các TP Duyên hải - Tiểu DA thành phố Quy Nhơn.

0

1.090.000

1.090.000

BQL DA Đ và CN tỉnh

Thanh toán KLHT (Bố trí vốn từ nguồn Đất năm 2017 là 1,9 tỷ đồng)

 

 

 

 

 

 

 

II

VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

-7.668.110

 

 

 

1

Sửa chữa trụ sở Huyện ủy, trụ sở khối Dân vận - Mặt trận huyện Vĩnh Thạnh

450.000

-95.309

354.691

UBND huyện Vĩnh Thạnh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

2

Khu tưởng niệm liệt sỹ Thuận Ninh

500.000

-500.000

0

Sở LĐ, TB, XH

CĐT đã sử dụng nguồn vn Pháp lệnh ưu đãi người có công và Quỹ đn ơn đáp nghĩa Trung ương bố trí cho dự án

3

Cấp nước Sinh hoạt xã Canh Vinh, Canh Hiển và Canh Hiệp

2.000.000

-54.972

1.945.028

UBND huyện Vân Canh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

4

Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật tỉnh

1.728.000

-762.370

965.630

Sở VH, TT

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

5

Trại nghiên cứu, khảo nghiệm giống lúa, mùa An Nhơn

2.241.000

-357.000

1.884.000

Sở NN&PTNT

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

6

Dự án Tu bổ đê điều năm 2017 tỉnh Bình Định

1.000.000

-1.000.000

0

Sở NN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và PTNT không btrí vốn duy tu đê điều năm 2017

7

Trường mầm non Tây Giang

400.000

-400.000

0

UBND huyện Tây Sơn

Kinh phí huyện bố trí từ nguồn vượt thu NSH để quyết toán nên phần NST còn dư thanh toán cho dự án n KLHT khác.

8

Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự thị trấn Bồng Sơn

180.000

-180.000

0

UBND huyện Hoài Nhơn

Chưa triển khai kịp

9

Mở rộng hệ thống cấp nước sạch xã Nhơn Hải

1.500.000

-1.500.000

0

UBND TP Quy Nhơn

Kinh phí huyện bố trí từ nguồn vượt thu NS thành phố để quyết toán nên phần NST còn dư thanh toán cho dự án n KLHT khác.

10

Kè bờ sông Văn Lãng đoạn thôn Lộc Thuận xã Nhơn Hạnh đến gò ng xã Phước Thắng

2.135.000

-1.006.000

1.129.000

UBND thị xã An Nhơn

Kinh phí thị xã btrí từ nguồn vượt thu NS thị xã để quyết toán dự án hoàn thành nên phần NST còn dư thanh toán cho dự án nợ KLHT khác.

11

Nhà làm việc Sở Giao thông vận tải

4.000.000

-1.812.459

2.187.541

Sở GTVT

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đu

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh tăng

 

7.668.110

 

 

 

1

Trụ sở HĐND và UBND xã Vĩnh Hảo

1.890.000

95.309

1.985.309

UBND huyện Vĩnh Thnh

Thanh toán KLHT

2

Trung tâm Bảo trợ Xã hội Bình Định

0

500.000

500.000

Sở LĐ, TB, XH

Thanh toán KLHT (Vốn XSKT năm 2017 bố trí 500 trđ)

3

Trụ sở làm việc UBND xã Canh Hiển

323.000

54.972

377.972

UBND huyện Vân Canh

Thanh toán KLHT (Dứt điểm)

4

Sửa chữa Khán đài A Sân vận động Quy Nhơn

0

762.370

762.370

Sở VH, TT

Thanh toán KLHT Đây là dự án thực hiện trước để phục vụ giải bóng đá Báo Thanh niên, nên đề nghị HĐND cho phép điều chỉnh

5

Dự án Quản lý thiên tai (WB5)

1.000.000

1.000.000

2.000.000

Sở NN&PTNT

Bổ sung vốn trả phụ cấp hỗ trợ kỹ thật, tư vấn, chi phí GPMB và Rà phá bom mìn tiêu dự án Sửa chữa, nâng cấp Hồ Núi Mt.

6

Nhà làm việc BQL rừng đặc dụng An Toàn

1.000.000

357.000

1.357.000

Sở NN&PTNT

Thanh toán KLHT

7

Nâng cấp mở rộng tuyến đường Quán Á - Đồng Le (Đoạn từ QL19 đến Đàn tế trời đất)

0

400.000

400.000

UBND huyện Tây Sơn

Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí vốn từ nguồn ĐTTT là 300 trđ)

8

Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự xã Tam Quan Bắc

180.000

180.000

360.000

UBND huyện Hoài Nhơn

Bố trí thực hiện dự án trong năm 2017

9

Trường TH Ngô Mây (cơ sở 2)

0

829.314

829.314

UBND TP Quy Nhơn

Thanh toán KLHT (Năm 2017 btrí vốn từ nguồn XSKT là 500 trđ)

10

Nhà làm việc huyện ủy An Lão

0

670.686

670.686

UBND huyện An lão

Thực hiện trong năm 2017 đáp ứng nhu cầu làm việc theo chỉ đo của Tỉnh ủy

11

Kè sông Kôn đoạn Trường Cửu và đoạn kè thôn Đông Lâm, xã Nhơn Lộc

0

1.006.000

1.006.000

UBND thị xã An Nhơn

Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí vốn từ nguồn ĐTTT là 2,5 tỷ đồng)

12

Sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông tại các trụ, dầm dẫn cầu Thị Nại

0

1.812.459

1.812.459

Sở GTVT

Dự án không có trong KH đầu năm do HĐND tỉnh thông qua. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cầu Thị Nại việc bổ sung KH vốn để sửa chữa kịp thời là cần thiết (phần vốn thực hiện theo CV 1946/UBND-KT ngày 26/4/2017)

 

 

 

 

 

 

 

III

VN XSỐ KIN THIT

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

-4.471.131

 

 

 

1

Trường Trung học cơ sở Huỳnh Thị Đào (HM: XD mới 04 phòng nhà bộ môn; sửa chữa chuyển đổi các phòng hc cấp 4 thành nhà hiu b)

350.000

-120.649

229.351

UBND huyện Vĩnh Thạnh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

2

Mu giáo Vĩnh Sơn (Suối đá)

250.000

-89.057

160.943

UBND huyện Vĩnh Thạnh

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

3

MG Nhơn An (Thái Thuận)

24.000

-24.000

0

UBND thị xã An Nhơn

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

4

Trường TH số 2 Phước Hiệp

13.000

-13.000

0

UBND huyện Tuy Phước

Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ

5

Trường THCS Phước An

160.000

-160.000

0

UBND huyện Tuy Phước

Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ

6

Trường THCS Phước Hiệp (nhà bộ môn)

160.000

-160.000

0

UBND huyện Tuy Phước

Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tnh hỗ tr

7

Di tích lịch sử vụ thảm sát Nho Lâm

800.000

-417.320

382.680

UBND huyện Tuy Phước

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

8

Trường THPT Trưng Vương, thành phố Quy Nhơn (HM: Nhà lớp học bộ môn )

750.000

-20.000

730.000

Sở GD&ĐT

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

9

Trường Trung học KT-KT An Nhơn

 

 

 

 

 

 

Nhà lớp học chức năng

600.000

-375.000

225.000

Sở NN&PTNT

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

10

Sửa chữa trụ sở Sở Y tế

610.000

-321.419

288.581

Sở Y tế

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

11

Bệnh viện Y học cổ truyền Bình Định

4.500.000

-1.300.000

3.200.000

Sở Y tế

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

12

Trường MG Hoài Thanh

1.100.000

-800.000

300.000

UBND huyện Hoài Nhơn

Dự án hoàn thành hết KL thanh toán (Sử dụng trước ngân sách huyện, xã để thanh toán KLHT)

13

Mu giáo xã An Hòa (3p TXPB+1T vạn long)

400.000

-360.000

40.000

UBND huyện An Lão

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

14

Mu giáo xã An Hưng (1p T4+1p T5)

450.000

-210.686

239.314

UBND huyện An Lão

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

15

Mu giáo xã An Trung (1p T3+1p T5)

100.000

-100.000

0

UBND huyện An Lão

DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh tăng

 

4.471.131

 

 

 

1

Mu giáo Vĩnh Kim (Làng O3, O5)

400.000

30.027

430.027

UBND huyện Vĩnh Thạnh

Thanh toán KLHT

2

Trường TH và THCS Vĩnh Hòa (HM: XD 04 phòng hc và 04 phòng b môn)

1.500.000

179.679

1.679.679

UBND huyện Vĩnh Thanh

Thanh toán KLHT

3

Trường MN phường Bình Định (Kim Châu)

500.000

24.000

524.000

UBND thị xã An Nhơn

Thanh toán KLHT

4

Trường TH s2 Phước Quang

500.000

450.000

950.000

UBND huyện Tuy Phước

Thanh toán KLHT (Dứt điểm)

5

Trường mầm non Phước Hưng (cụm An Cửu)

400.000

300.320

700.320

UBND huyện Tuy Phước

Thanh toán KLHT

6

Trường THPT Quang Trung, huyện Tây Sơn

1.000.000

20.000

1.020.000

Sở GD&ĐT

Thanh toán KLHT

7

Trường Trung học KT-KT An Nhơn

 

 

 

 

 

 

Nhà thi đu đa năng

600.000

375.000

975.000

Sở NN&PTNT

Thanh toán KLHT (Dứt điểm)

8

Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn - Nhà điều trị 251 giường

2.000.000

500.000

2.500.000

Sở Y tế

Thanh toán KLHT

9

Dự án hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện tỉnh Bình Định

0

1.121.419

1.121.419

Sở Y tế

Ưu tiên bố trí vốn đối ứng để thanh toán KLHT cho dự án đang thực hiện (KH 2017 bố trí là 764,363 trđ từ KH chuyển nguồn năm 2016 sang năm 2017 tại QĐ số 1793/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh trên cơ sở văn bản số 48/HĐND ngày 18/5/2017 của TT HĐND tỉnh)

10

Trường mẫu giáo số 1 Hoài Tân (thôn Đệ Đức 3)

1.500.000

800.000

2.300.000

UBND huyện Hoài Nhơn

Trả nợ KLHT

11

Trường TH Ngô Mây (cơ sở 2)

500.000

670.686

1.170.686

UBND TP Quy Nhơn

Thanh toán KLHT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[...]