HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2016/NQ-HĐND
|
Kon
Tum, ngày 19 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) CỦA TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông
tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình
số 76/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc
đề nghị thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Kon Tum với các
nội dung chính như sau:
1. Quan điểm sử
dụng đất
1.1. Tiếp tục
khai thác, sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả, có những chương trình nghiên cứu
sâu về tài nguyên đất, đánh giá thích hợp đất đai để bố trí sử dụng hợp lý,
khoa học, nhằm mang lại hiệu quả cao trong sản xuất nông, lâm nghiệp và cải thiện
môi trường.
1.2. Chuyển đổi mục
đích sử dụng đất phải nhằm mục đích phục vụ yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trong cơ cấu sử dụng đất dành một tỷ lệ thích hợp cho các mục đích sử dụng phi
nông nghiệp căn cứ vào điều kiện thực tế, đáp ứng các yêu cầu phát triển lâu
dài, tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên
địa bàn tỉnh.
1.3. Tiếp tục đầu
tư khai thác đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng cho mục đích phát triển nông,
lâm nghiệp bền vững. Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên, trồng rừng mới kết hợp
với trồng cây phân tán, trồng cây lâu năm để đạt tỷ lệ che phủ rừng.
1.4. Đối với đất
sản xuất nông nghiệp, bảo vệ diện tích đất trồng lúa nước để đảm bảo an ninh
lương thực tại địa phương.
1.5. Sử dụng hợp
lý các loại đất công cộng, đất ở trong khu dân cư đô thị, nông thôn theo tiến
trình đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới, ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng cùng với
bố trí hợp lý đất ở, đất sản xuất cho các khu vực nông thôn ổn định đời sống
dân cư.
2. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020
(Có
phụ lục 01 kèm theo)
3. Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016 - 2020)
(Có
phụ lục 02 kèm theo)
4. Giải pháp
thực hiện
- Tổ chức công bố
công khai Điều chỉnh Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi được Chính phủ phê
duyệt để cho các tổ chức, cá nhân được biết.
- Thực hiện
nghiêm túc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính
thống nhất, liên tục trong việc quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch và
pháp luật.
- Xác định ranh
giới trên bản đồ và công khai diện tích đất trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng cần được bảo vệ nghiêm ngặt.
- Việc thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ theo quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Tăng cường kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý
các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi đất đối với
các dự án chậm hoặc không triển khai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Hoàn chỉnh hồ sơ,
thủ tục trình Chính phủ xem xét, phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Kon Tum theo quy định
hiện hành và chỉ đạo thực hiện sau khi được Chính phủ phê duyệt.
- Phân bổ các chỉ
tiêu sử dụng đất cấp tỉnh cho cấp huyện và chỉ đạo việc Điều chỉnh Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của cấp huyện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum khóa XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016
và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 8 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ
LỤC 01
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Nghị quyết số
55/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm 2015
|
Điều chỉnh QH đến năm 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
876.849,71
|
883.236,08
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
17.881,93
|
17.277,00
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
14.692,39
|
11.277,00
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng khác
|
130.099,29
|
82.252,70
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
116.482,62
|
96.895,48
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
156.700,45
|
199.214,84
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
88.711,30
|
94.671,16
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
366.263,19
|
385.395,31
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
651,13
|
1.111,82
|
1.8
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
59,81
|
6.417,79
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
50.022,20
|
83.563,89
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
2.344,70
|
10.649,57
|
2.2
|
Đất an ninh
|
84,23
|
120,73
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
218,41
|
2.491,00
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
76,56
|
611,42
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
27,57
|
2.271,27
|
2.6
|
Đất cơ sở SX phi nông nghiệp
|
831,96
|
3.263,99
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
386,28
|
530.98
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
26.742,13
|
39.211,23
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
36,64
|
258,19
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
51,48
|
168,76
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
557,92
|
810,88
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
194,38
|
576,35
|
2.9
|
Đất có di tích lịch sử - VH
|
77,48
|
219,88
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
16,00
|
165,81
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
6.239,35
|
7.965,69
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
2.002,88
|
3.057,89
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
229,81
|
412,60
|
2.14
|
Đất XD trụ sở
TC sự nghiệp
|
34,13
|
52,58
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
69,62
|
127,02
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
|
604,26
|
912,92
|
2.17
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
10.036,83
|
12.030,29
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
41.177,47
|
1.249,41
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 -
2020)
(Kèm theo Nghị quyết số
55/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Năm hiện trạng 2015
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
876.849,71
|
873.173,17
|
871.250,93
|
872.790,83
|
876.286,82
|
883.236,08
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
17.881,93
|
17.881,39
|
17.888,23
|
17.712,85
|
17.561,54
|
17.277,00
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
14.692,39
|
14.694,69
|
14.706,72
|
13.954,01
|
12.843,59
|
11.277,00
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
130.099,29
|
127.437,39
|
122.718,96
|
112.356,32
|
103.631,91
|
82.252,70
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
116.482,62
|
113.707,51
|
114.004,05
|
116.554,55
|
113.366,26
|
96.895,48
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
156.700,45
|
156.637,65
|
168.656,61
|
174.461,80
|
181.998,54
|
199.214,84
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
88.711,30
|
88.711,30
|
88.791,23
|
88.906,23
|
88.910,05
|
94.671,16
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
366.263,19
|
361.953,65
|
352.038,75
|
355.544,88
|
363.485,53
|
385.395,31
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
651,13
|
683,38
|
795,32
|
896,42
|
975,22
|
1.111,82
|
1.8
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
59,81
|
6.160,91
|
6.357,79
|
6.357,79
|
6.357,79
|
6.417,79
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
50.022,20
|
54.544,37
|
62.152,43
|
67.349,22
|
73.106,03
|
83.563,89
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
2.344,70
|
2.344,70
|
5.772,99
|
5.895,65
|
6.506,84
|
10.649,57
|
2.2
|
Đất an ninh
|
84,23
|
84,23
|
102,93
|
115,93
|
121,73
|
120,73
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
218,41
|
898,61
|
968,61
|
968,61
|
968,61
|
2.491,00
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
76,56
|
414,56
|
546,42
|
591,42
|
611,42
|
611,42
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
27,57
|
39,94
|
539,52
|
790,39
|
1.270,30
|
2.271,27
|
2.6
|
Đất cơ sở SX phi nông nghiệp
|
831,96
|
832,71
|
1.112,08
|
1.524,70
|
2.612,97
|
3.263,99
|
2.7
|
Đất hoạt động khoáng sản
|
386,28
|
386,28
|
459,78
|
615,68
|
814,68
|
1.050,88
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
26.742,13
|
29.067,77
|
31.410,85
|
34.278,67
|
36.823,45
|
39.211,23
|
2.9
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
77,48
|
97,18
|
107,18
|
151,18
|
184,43
|
219,88
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
16,00
|
52,00
|
80,81
|
131,81
|
153,81
|
165,81
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
6.239,35
|
6.832,74
|
6.980,76
|
7.426,18
|
7.747,10
|
7.965,69
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
2.002,88
|
2.017,49
|
2.196,74
|
2.483,80
|
2.558,93
|
2.731,81
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
229,81
|
288,74
|
346,79
|
391,18
|
410,70
|
412,60
|
2.14
|
Đất XD trụ sở TC sự nghiệp
|
34,13
|
46,19
|
48,85
|
50,37
|
52,32
|
52,58
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
69,62
|
74,70
|
76,35
|
102,64
|
116,33
|
127,02
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
|
604,26
|
712,17
|
763,26
|
823,20
|
859,12
|
912,92
|
2.17
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
10.036,83
|
10.354,36
|
10.632,53
|
11.001,83
|
11.287,31
|
12030,29
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
41.177,47
|
40.331,85
|
34.646,03
|
27.909,34
|
18.656,53
|
1.249,41
|