Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 54/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2016/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định s 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 1 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTB-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Xét Tờ trình số 8639/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng:

Lực lượng dân quân tự vệ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ

1. Chế độ, chính sách đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã:

a) Được đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian giữ chức vụ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

b) Được hưởng tiền ăn trong thời gian đào tạo, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam cùng thời điểm.

2. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ:

a) Dân quân, trừ dân quân biển và dân quân thường trực khi được huy động làm nhiệm vụ quy đnh tại Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ:

- Được trợ cấp ngày công lao động với hệ số 0,09 mức lương cơ sở, những địa phương có điều kiện thì trợ cấp cao hơn; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ hoặc nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động;

- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ tiền ăn theo mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam cùng thời điểm.

b) Dân quân cơ động, dân quân tại chỗ, dân quân biển, dân quân thường trực làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán bộ, công chức cấp xã; đối với tự vệ như cán bộ, công chức.

c) Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm với hệ số 0,04 mức lương cơ sở.

3. Các chế độ, chính sách khác đối với lực lượng dân quân tự vệ không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo Luật dân quân tự vệ và các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự v

[...]