Nghị quyết 51/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 51/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2020
Ngày có hiệu lực 26/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Nông Thanh Tùng
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2020/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021 TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 2810/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 tỉnh Cao Bằng với nội dung sau:

1. Các chỉ tiêu chủ yếu

1.1. Chỉ tiêu về kinh tế

(1) Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,5-8%, trong đó: nông, lâm, ngư nghiệp tăng 2,9-3,2%; công nghiệp, xây dựng tăng 11,5-12,6%; dịch vụ tăng 7,5-8,0%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,5-5%.

(2) GRDP bình quân đầu người 40,3 triệu đồng.

(3) Giá trị sản phẩm trồng trọt, nuôi trồng thủy sản trên 1 đơn vị diện tích (ha) đạt trên 42 triệu đồng.

(4) Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu qua địa bàn (bao gồm cả giá trị hàng hóa giám sát) đạt 470 triệu USD. Trong đó kim ngạch nhập khẩu đăng ký tại địa bàn 60 triệu USD, kim ngạch xuất khẩu đăng ký tại địa bàn 225 triệu USD; giá trị hàng hóa giám sát 185 triệu USD.

(5) Thu ngân sách trên địa bàn đạt 2.000 tỷ đồng. Trong đó: thu nội địa 1.800 tỷ đồng, thu xuất nhập khẩu 200 tỷ đồng.

(6) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng trên 11%.

(7) Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường huyện, đường xã được nhựa hóa/ bê tông hóa mặt đường 77%; Tỷ lệ xã có đường đến trung tâm xã được nhựa hóa/ bê tông hóa 96%.

1.2. Chỉ tiêu văn hóa - xã hội

(8) Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; xây dựng trường chuẩn quốc gia tăng thêm 6 trường mầm non và phổ thông.

(9) Duy trì 15 bác sỹ/vạn dân; tỷ lệ số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã đạt 65,84%; duy trì 35 giường bệnh/vạn dân; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 98,45%.

(10) Tỷ lệ gia đình văn hóa duy trì 85%; tỉ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa duy trì 95%; tỉ lệ khu dân cư văn hóa 56%; tỉ lệ khu dân cư có nhà văn hóa 81%.

(11) Giảm tỷ lệ hộ nghèo trên 4%.

(12) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 46,6%, trong đó đào tạo nghề 34,4%; tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị dưới 3,45%.

(13) Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới tăng thêm đạt 5 xã trở lên.

1.3. Các chỉ tiêu về môi trường

(14) Tỷ lệ che phủ rừng 56,54%.

(15) Phấn đấu đạt 96% dân cư thành thị được dùng nước sạch, trên 91% dân cư nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh.

[...]