Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 50/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 23/08/2016
Ngày có hiệu lực 02/09/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2016/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 23 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 551/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban dân tộc - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 68/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với dự án 3, dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;

Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng: các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được quy định tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 và số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc (gọi tắt là vùng dự án) và các quyết định bổ sung hàng năm xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc (nếu có).

2. Đối tượng áp dụng

a) Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hiện hành, hiện đang sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn (hộ nghèo hơn được ưu tiên trước, ưu tiên cho hộ nghèo thuộc diện chính sách, hộ có người tàn tật, chủ hộ là phụ nữ).

b) Đối với các hộ không phải là hộ nghèo, hộ cận nghèo hiện đang sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn, chỉ được hỗ trợ khi tham gia nhóm hộ (trong nhóm hộ, số lượng hộ không phải là hộ nghèo, hộ cận nghèo không quá 20% tổng số hộ trong nhóm và phải có sự thống nhất của đa số hộ nghèo, hộ cận nghèo).

c) Nhóm hộ: tối thiểu 05 hộ trở lên và phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013.

Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể

1. Hỗ trợ hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công gồm có:

a) Chi bồi dưỡng giảng viên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 8, Điều 1 Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp.

b) Hỗ trợ tiền đi lại cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành theo giá cước giao thông công cộng; tiền lưu trú qua đêm (nếu phải nghỉ qua đêm) nhưng tối đa không quá 60.000 đồng/người/ngày.

c) Hỗ trợ chỗ ở cho học viên 60.000 đồng/người/ngày.

d) Hỗ trợ tiền đi lại tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học xa nơi cư trú từ 15 km trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thì thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 150.000 đống/người/khóa học.

đ) Hỗ trợ 100% văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, hội trường theo hóa đơn thực tế và tiền nước uống cho học viên trong thời gian tập huấn tối đa không quá mức 10.000 đồng/ngày/người.

e) Hỗ trợ tiền ăn cho học viên: 100.000 đồng/người/ngày thực học (tập huấn cấp tỉnh); 80.000 đồng/người/ngày thực học (tập huấn cấp huyện); 60.000 đồng/người/ngày thực học (tập huấn cấp xã).

[...]