Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Trà Vinh ban hành

Số hiệu 48/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 09/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Kim Ngọc Thái
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7

Căn c Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật T chc chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn c Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Ch thị số 12/CT-TTg ngày 22 ngày 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính ph về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn c Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Th tướng Chính phủ v việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Trên cơ s Nghị quyết s 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vốn đầu tư công nguồn ngân sách tnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tc, tiêu chí, định mức phân b ngân sách trung ương và mức vn đi ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tnh Trà Vinh, giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia gim nghèo bn vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Nghị quyết s 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tc, tiêu chí, định mc phân b vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quác gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiu s và min núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tnh về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Trên cơ sở Nghị quyết s 30/NQ-HĐND ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Hi đng nhân dân tỉnh về thông qua và phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết s 22/NQ-HĐND ngày 07 tháng 07 năm 2022 về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tnh giai đoạn 2021 - 2025 và Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 2);

Căn cứ Công văn số 7248/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu tư vn ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét Tờ trình số 5441/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023, báo cáo thm tra ca Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2023, với nội dung cụ thể như sau:

Tổng số kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2023 là 4.813,584 tỷ đồng (Bn nghìn, tám trăm mười ba tỷ, năm trăm tám mươi bn triệu đồng), theo từng nguồn vốn như sau:

1. Nguồn vốn ngân sách tỉnh: phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 2.505,395 tỷ đồng (Hai nghìn năm trăm l năm t, ba trăm chín mươi lăm triệu đồng), cụ thể như sau:

a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 658,495 tỷ đồng (Sáu trăm năm mươi tám tỷ, bn trăm chín mươi lăm triệu đồng), chi tiết như sau:

* Vốn tỉnh quản lý: 432,319 tỷ đồng, bao gồm:

- Chuẩn bị đầu tư: 3,5 t đồng; bố trí cho 05 dự án.

- Thực hiện dự án: 381,149 tđồng; theo lĩnh vực, ngành như sau:

- Quốc phòng - An ninh và trật tự, an toàn xã hội: 40 tỷ đồng; bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp và 04 dự án khởi công mới.

- Văn hóa, thông tin: 23 tỷ đồng; bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp và 01 dự án khởi công mới.

- Các hoạt động kinh tế: 240,139 tỷ đồng, gồm:

+ Nông nghiệp: 05 tỷ đồng; bố trí cho 01 dự án khởi công mới.

+ Giao thông: 179,207 tỷ đồng; bố trí cho 08 dự án chuyn tiếp và 03 dự án khởi công mới.

+ Công nghệ thông tin: 42,151 tỷ đồng; b trí cho 02 dự án chuyển tiếp.

+ Thực hiện quy hoạch: 13,031 tỷ đồng; bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp.

+ Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định ca Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nh và vừa; hỗ trợ hp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã: 0,75 t đồng; b trí cho 01 dự án khi công mi.

[...]