Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 47/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2017
Ngày có hiệu lực 22/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trần Tuệ Hiền
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2017/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 12 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 của tnh Bình Phước;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020;

Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 67/BC-HĐND-KTNS ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Điều chỉnh phạm vi và đối tượng

a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

b) Đối tượng điều chỉnh: Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến việc bảo vệ và phát triển rừng tại tỉnh Bình Phước.

2. Mục tiêu, nhiệm vụ

a) Mục tiêu

Đến năm 2020, tỷ lệ che phủ rừng tự nhiên và rừng trồng ổn định 22,9% đảm bảo độ che phủ chung (độ che phủ của rừng và cây lâu năm) trên toàn tỉnh đạt 74,03%; thu hút các thành phần kinh tế đu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học; xây dựng ổn định các vùng nguyên liệu gắn với nhà máy chế biến lâm sản của tỉnh; tạo việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống người dân vùng nông thôn, min núi và giữ vững an ninh - quốc phòng, bảo vệ và chng lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép;

b) Nhiệm vụ

Qun lý, bảo vệ và phát triển ổn đnh lâm phần của tỉnh với quy mô 157.330,8 ha vào năm 2020, trong đó 32.132,5 ha rừng đặc dụng, 35.237,4 ha rừng phòng hộ và 89.960,9 ha rừng sản xuất. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tim năng rừng, đất rừng, đặc biệt là rừng sản xuất cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế, gn với bảo vệ môi trường sinh thái.

3. Điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2017 - 2020

a) Đưa ra ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp: Diện tích 19.067,7 ha, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: ha

Hiện trạng

Phòng hộ

Đặc dụng

Sản xuất

Tổng

Cấp PH

Biên giới

Đu nguồn

Rừng tự nhiên

 

 

7,3

155,8

163,0

Rừng trồng

1.665,0

359,7

357,8

15.214,3

17.596,9

Đất trống

74,7

9,2

10,8

808,2

902,9

Đất khác

47,7

17,2

14,5

325,6

405,0

Tổng

1.787,4

386,1

390,4

16.503,8

19.067,7

b) Điều chỉnh diện tích rừng tự nhiên ngoài lâm phần, đất bán ngập để quy hoạch trồng rng phòng hộ: Diện tích 3.184,2 ha;

c) Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng với nhau: Điều chỉnh đất rừng phòng hộ biên giới, rừng phòng hộ đầu nguồn sang quy hoạch rừng sản xuất: 8.886,4 ha; diện tích quy hoạch rừng sản xuất sang rừng đặc dụng 1.293,0 ha;

d) Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch ổn định đến năm 2020: 157.330,8 ha, trong đó:

[...]