HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2017/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 12 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, QUY HOẠCH 03 LOẠI
RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN
ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thông qua quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
67/BC-HĐND-KTNS ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng, quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017
- 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Điều chỉnh phạm vi và đối tượng
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định về quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bình
Phước;
b) Đối tượng điều chỉnh: Nghị quyết
này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến
việc bảo vệ và phát triển rừng tại tỉnh Bình Phước.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ
a) Mục tiêu
Đến năm 2020, tỷ lệ che phủ rừng tự
nhiên và rừng trồng ổn định 22,9% đảm bảo độ che phủ chung (độ che phủ của rừng
và cây lâu năm) trên toàn tỉnh đạt 74,03%; thu hút các thành phần
kinh tế đầu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh lâm nghiệp,
bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học; xây dựng ổn định các
vùng nguyên liệu gắn với nhà máy chế biến lâm sản của tỉnh; tạo việc làm, góp
phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống người dân vùng nông thôn, miền núi và giữ vững an ninh - quốc phòng, bảo vệ và chống lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép;
b) Nhiệm vụ
Quản lý, bảo vệ
và phát triển ổn định lâm phần của tỉnh với quy mô
157.330,8 ha vào năm 2020, trong đó 32.132,5 ha rừng đặc dụng, 35.237,4 ha rừng
phòng hộ và 89.960,9 ha rừng sản xuất. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng có
hiệu quả tiềm năng rừng, đất rừng, đặc biệt là rừng sản xuất
cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế, gắn với bảo vệ môi trường
sinh thái.
3. Điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng
giai đoạn 2017 - 2020
a) Đưa ra ngoài quy hoạch đất lâm
nghiệp: Diện tích 19.067,7 ha, cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: ha
Hiện trạng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
Sản
xuất
|
Tổng
|
Cấp PH
|
Biên
giới
|
Đầu nguồn
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
7,3
|
155,8
|
163,0
|
Rừng trồng
|
1.665,0
|
359,7
|
357,8
|
15.214,3
|
17.596,9
|
Đất trống
|
74,7
|
9,2
|
10,8
|
808,2
|
902,9
|
Đất khác
|
47,7
|
17,2
|
14,5
|
325,6
|
405,0
|
Tổng
|
1.787,4
|
386,1
|
390,4
|
16.503,8
|
19.067,7
|
b) Điều chỉnh diện
tích rừng tự nhiên ngoài lâm phần, đất bán ngập để quy hoạch trồng rừng phòng hộ: Diện tích 3.184,2 ha;
c) Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng với
nhau: Điều chỉnh đất rừng phòng hộ biên giới, rừng phòng hộ đầu nguồn sang quy
hoạch rừng sản xuất: 8.886,4 ha; diện tích quy hoạch rừng sản xuất sang rừng đặc
dụng 1.293,0 ha;
d) Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch
ổn định đến năm 2020: 157.330,8 ha, trong đó:
- Phân theo 03 loại rừng: rừng đặc dụng: 32.132,5 ha, rừng phòng hộ: 35.237,4 ha, rừng sản xuất:
89.960,9 ha;
- Phân theo hiện trạng rừng: Rừng tự nhiên: 56.058,3 ha; rừng trồng đã thành rừng:
90.859,0 ha; rừng trồng chưa thành rừng: 8.770,2 ha; đất khác:
1.643,3 ha.
(Kèm
theo các phụ lục từ I - V)
4. Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng
a) Bảo vệ rừng: Tổng diện tích rừng bảo
vệ 155.687,5 ha, gồm có rừng tự nhiên 56.058,3 ha; rừng trồng 99.629,2 ha. Phân
theo 03 loại rừng như sau:
- Rừng đặc dụng 32.051,3 ha, gồm có rừng
tự nhiên 31.245,1 ha; rừng trồng 806,2 ha;
- Rừng phòng hộ 34.611,0 ha, gồm có rừng
tự nhiên 11.627,5 ha, rừng trồng 22.983,5 ha;
- Rừng sản xuất 89.025,2 ha, gồm có rừng tự nhiên 13.185,7 ha, rừng trồng 75.839,55 ha.
b) Phát triển rừng
- Trồng mới trên diện tích quy hoạch
rừng phòng hộ: 2.989,3 ha;
- Mỗi năm trên địa bàn toàn tỉnh trồng
thêm 100.000 cây phân tán.
c) Khai thác
- Khai thác rừng trồng 2.400 ha, bình quân 600 ha/năm, sản lượng 72.000 m3; bình quân 18.000 m3/năm;
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ (lồ ô): 250.000 cây/năm;
d) Chế biến lâm sản: Hoàn thiện quy
hoạch chế biến lâm sản trên toàn tỉnh, trong đó chú trọng
kêu gọi đầu tư xây dựng mới các cơ sở sản xuất với trang thiết bị hiện đại.
Hình thành các khu chế biến gỗ tập trung tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và làng nghề.
5. Ước tính vốn đầu tư và các nguồn
vốn
Tổng vốn đầu tư cho các hoạt động lâm
nghiệp của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016 - 2020 là 594,615 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương: 100 tỷ đồng;
- Vốn từ nguồn thu quỹ Bảo vệ và phát
triển rừng, vốn địa phương: 231 tỷ 267 triệu đồng;
- Vốn doanh nghiệp và các thành phần
khác: 263 tỷ 348 triệu đồng.
6. Các giải pháp thực hiện
a) Về tổ chức thực
hiện
- Tuyên truyền, phổ biến quy hoạch đến
từng chủ rừng, chủ dự án; đến chính quyền từ huyện, xã và người dân;
- Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng giai đoạn 2017- 2020. Hàng năm xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng để tổ chức thực hiện.
b) Về tổ chức quản
lý và tổ chức sản xuất
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý
lâm nghiệp từ tỉnh xuống các địa phương cơ sở. Sắp xếp các
Ban quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở diện
tích hiện có và theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12
năm 2014 của Chính phủ; Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Hoàn thiện tổ chức bảo vệ rừng theo
hướng kết hợp bảo vệ rừng và khai
thác kinh tế rừng hiệu quả và bảo vệ môi trường rừng.
c) Các giải pháp về chính sách
- Cụ thể hóa và thực hiện cơ chế
chính sách giao, cho thuê rừng sản xuất và rừng phòng hộ là rừng tự nhiên; chú
trọng trong các hoạt động du lịch sinh thái;
- Tăng cường phân cấp quản lý nhà nước
về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã. Quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn
của chủ rừng, chính quyền các cấp,
các cơ quan thừa hành pháp luật và lực lượng bảo vệ rừng của chủ rừng và thôn,
xã nêu để mất rừng, phá rừng ở địa phương;
- Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp
luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, tăng cường quản lý nhà
nước, thể chế và pháp luật.
d) Về khoa học
và công nghệ, giáo dục đào tạo và khuyến lâm
Rà soát, tổ chức tập huấn hướng dẫn
thực hiện các quy trình, quy phạm kỹ thuật về trồng rừng,
khoanh nuôi phục hồi rừng, cải tạo, nuôi dưỡng và làm giàu
rừng, phòng trừ sâu bệnh, phòng, chống cháy rừng, khai thác sử dụng rừng, xây dựng
các mô hình về quản lý rừng bền vững, chuỗi hành trình sản
phẩm;
đ) Về vốn
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn,
các chương trình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Thu hút các tổ chức
khác đầu tư lĩnh vực lâm nghiệp;
- Bố trí ngân sách đầu tư cho việc bảo
vệ và trồng rừng phòng hộ, đặc dụng;
- Sử dụng đúng mục đích nguồn thu từ
phí chi trả dịch vụ môi trường.
e) Về phát triển
nguồn nhân lực
Xây dựng và thực hiện Đề án đào tạo
và nâng cao năng lực cho cán bộ lâm nghiệp các cấp, đặc biệt
là ở cấp xã và vùng sâu, vùng xa; nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý, các
doanh nghiệp, cộng đồng và hộ gia đình làm nghề rừng thông
qua đào tạo tại chỗ, ngắn hạn và khuyến lâm; từng bước nâng cao năng lực tự xây
dựng, thực hiện và giám sát kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
29/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước
giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 3 năm 2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc thông qua quy hoạch 03 loại rừng
giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Phước, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN
tỉnh;
- Các Bạn của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
PHỤ LỤC I
QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ LOẠI
ĐẤT LOẠT RỪNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
Đơn vị:
ha
STT
|
Huyện/thị
|
Diện tích đất lâm nghiệp đến T10/2016
|
Đất có rừng
|
Đất chưa có rừng
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Đất có rừng
|
Đất chưa có rừng
|
Cộng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng đã thành rừng
|
Cộng
|
Rừng trồng chưa thành rừng
|
Đất chưa có rừng
|
Cộng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng đã thành rừng
|
Cộng
|
Rừng trồng chưa thành rừng
|
Đất chưa có rừng
|
|
Tổng cộng
|
173.214,4
|
147.646,8
|
56.042,7
|
91.604,1
|
25.567,6
|
12.233,8
|
13.333,8
|
157.330,8
|
146.917,3
|
56.058,3
|
90.859,0
|
10.413,4
|
8.770,2
|
1.643,3
|
1
|
H. Đồng Phú
|
19.642,0
|
17.558,5
|
6.059,7
|
11.498,8
|
2.083,4
|
764,1
|
1.319,3
|
18.769,2
|
17.672,9
|
6.040,4
|
11.632,5
|
1.096,4
|
905,0
|
191,4
|
2
|
TX. Phước Long
|
1.245,8
|
1.096,6
|
681,5
|
415,2
|
149,1
|
5,7
|
143,5
|
1.160,7
|
1.133,5
|
674,3
|
459,2
|
27,2
|
16,6
|
10,6
|
3
|
H. Bù Gia Mập
|
49.575,7
|
46.340,6
|
32.291,7
|
14.048,9
|
3.235,1
|
2.173,7
|
1.061,3
|
46.697,3
|
46.046,0
|
32.200,5
|
13.845,5
|
651,3
|
498,7
|
152,6
|
4
|
H. Lộc Ninh
|
24.743,9
|
18.259,6
|
3.096,4
|
15.163,2
|
6.484,3
|
2.357,4
|
4.126,8
|
18.248,8
|
15.304,1
|
3.096,4
|
12.207,7
|
2.944,7
|
2.833,7
|
111,1
|
5
|
H. Bù Đốp
|
12.756,9
|
10.610,7
|
6.397,7
|
4.213,0
|
2.146,1
|
510,4
|
1.635,7
|
10.917,3
|
9.607,3
|
6.397,7
|
3.209,6
|
1.310,0
|
1.212,9
|
97,1
|
6
|
H. Bù Đăng
|
58.217,8
|
49.289,8
|
7.515,6
|
41.774,2
|
8.928,0
|
4.995,4
|
3.932,6
|
58.978,5
|
55.111,2
|
7.649,0
|
47.462,2
|
3.867,3
|
2.956,4
|
911,0
|
7
|
H. Chơn
Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
386,7
|
386,7
|
|
386,7
|
|
|
|
8
|
H. Hớn Quản
|
7.032,4
|
4.490,9
|
-
|
4.490,9
|
2.541,6
|
1.427,0
|
1.114,6
|
2.172,3
|
1.655,7
|
-
|
1.655,7
|
516,7
|
347,0
|
169,8
|
PHỤ LỤC II
QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH VÀ 03 LOẠI RỪNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước)
STT
|
Huyện/thị
|
Tổng
Diện tích đến T10/2016
|
Diện tích theo 3 loại rừng
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Diện tích theo 3 loại rừng
|
Đặc
dụng
|
Phòng
hộ
|
Sản
xuất
|
Đặc
dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
|
Tổng
|
173.214,4
|
31.229.8
|
43.262,8
|
98.721,8
|
157.330,8
|
32.132,5
|
35.237,4
|
89.960,9
|
1
|
H. Đồng Phú
|
19.642,0
|
-
|
-
|
19.642,0
|
18.769,2
|
|
|
18.769,2
|
2
|
TX. Phước Long
|
1.245,8
|
1.245,8
|
|
|
1.160,7
|
855,4
|
305,3
|
|
3
|
H. Bù Gia Mập
|
49.575,7
|
25.601,2
|
11.453,0
|
12.521,5
|
46.697,3
|
25.601,2
|
11.442,9
|
9.653,3
|
4
|
H. Lộc Ninh
|
24.743,9
|
-
|
4.124,1
|
20.619,8
|
18.248,8
|
1.293,0
|
|
16.955,8
|
5
|
H. Bù Đốp
|
12.756,9
|
-
|
7.633,5
|
5.123.5
|
10.917,3
|
|
5.400,4
|
5.516,9
|
6
|
H. Bù Đăng
|
58.217,8
|
4.382,8
|
19.535,9
|
34.299,1
|
58.978,5
|
4.382,8
|
17.195,0
|
37.400,7
|
7
|
H. Chơn Thành
|
-
|
-
|
|
-
|
386,7
|
|
386,7
|
-
|
8
|
H. Hớn Quản
|
7.032,4
|
-
|
516,4
|
6.516,1
|
2.172,3
|
|
507,2
|
1.665,1
|
PHỤ LỤC III
QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 PHÂN THEO
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
Đơn vị:
ha
STT
|
Huyện/thị
xã
|
Tổng
diện tích đất lâm nghiệp đến 10/2016
|
Diện
tích đưa ra khỏi đất lâm nghiệp
|
Diện
tích đưa vào đất lâm nghiệp giai đoạn 2017-2020
|
Tổng
Diện tích quy hoạch đến năm 2020
|
Tổng
cộng
|
173.214,4
|
19.067,7
|
3.184,2
|
157.330,8
|
1
|
Huyện Đồng Phú
|
19.642,0
|
892,7
|
19,9
|
18.769,2
|
2
|
Thị xã Phước Long
|
1.245,8
|
390,4
|
305,3
|
1.160,7
|
3
|
Huyện Bù Gia Mập
|
49.575,7
|
3.204,4
|
326,0
|
46.697,3
|
4
|
Huyện Lộc Ninh
|
24.743,9
|
6.495,1
|
-
|
18.248,8
|
5
|
Huyện Bù Đốp
|
12.756,9
|
2.051,0
|
211,6
|
10.917,3
|
6
|
Huyện Bù Đăng
|
58.217,8
|
1.174,0
|
1.934,7
|
58.978,5
|
7
|
Huyện Chơn Thành
|
-
|
-
|
386,7
|
386,7
|
8
|
Huyện Hớn Quản
|
7.032,4
|
4.860,2
|
-
|
2.172,3
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN RA KHỎI ĐẤT LÂM
NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước)
Đơn vị: ha
TT
|
Huyện/thị
xã
|
Địa
điểm (khoảnh, tiểu khu)
|
Tổng diện tích lâm nghiệp đến 10/2016
|
Diện
tích đất lâm nghiệp chuyển sang mục đích khác giai đoạn 2017-2020
|
Diện
tích đưa vào đất lâm nghiệp giai đoạn 2017- 2020
|
Chuyển đổi giữa các loại rừng với nhau
|
Tổng diện tích đất LN quy hoạch đến năm 2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=4-5+6
|
Tổng cộng
|
|
173.214,4
|
19.067,7
|
3,184,2
|
-
|
157.330,8
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
31.229,8
|
390,4
|
-
|
1.293,0
|
32.132,5
|
1
|
Huyện Bù Đăng
|
|
4.382,8
|
-
|
|
|
4.382,8
|
II
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
25.601,2
|
-
|
-
|
-
|
25.601,2
|
III
|
TX. Phước Long
|
|
1.245,8
|
390,4
|
-
|
-
|
855,4
|
1
|
Làm đường tuần tra bảo vệ khu núi
Bà Rá
|
Tk131A
|
|
7,3
|
|
|
|
2
|
Dự án Quần thể
Văn hóa cứu sinh núi Bà Rá
|
Tk131A, 131B,
313C
|
|
383,0
|
|
|
|
IV
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
1.293,0
|
1.293,0
|
1
|
Chuyển diện tích rừng sản xuất tại Ban QLRPH Tà Thiết huyện Lộc Ninh vào rừng đặc dụng.
|
Vùng lõi khu di tích lịch sử căn cứ
miền B2)
|
|
|
|
1.293,0
|
1.293,0
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
43.262,8
|
2.173,5
|
3.014,5
|
(8.866,4)
|
35.237,4
|
I
|
TX. Phước Long
|
|
|
|
305,3
|
|
305,3
|
1
|
Bổ sung rừng bán ngập vào rừng
phòng hộ.
|
|
|
|
305,3
|
|
|
II
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
11.453,0
|
319,6
|
326,0
|
(16,6)
|
11.442,9
|
1
|
Dự án ổn định dân di cư tự do
|
TK 42, 112, 115
|
|
319,6
|
|
|
|
2
|
Chuyển rừng
phòng hộ sang rừng SX do kiểm kê rừng cập nhật thiếu
|
|
|
|
|
(16,55)
|
|
3
|
Chuyển đất thủy điện Đăk Glum qua rừng phòng hộ
|
|
|
-
|
25,3
|
|
|
4
|
Bổ sung rừng bán ngập vào rừng phòng hộ.
|
|
|
|
300,7
|
|
|
III
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
4.124,1
|
36,8
|
-
|
(4.087,3)
|
|
1
|
Khu kinh tế cửa
khẩu Tà Vát
|
TK.2,22
|
|
36,8
|
|
|
|
2
|
Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất
|
|
|
|
|
(4.087,3)
|
|
IV
|
Huyện Bù Đốp
|
|
7.633,4
|
1.745,5
|
211,6
|
(699,1)
|
5.400,4
|
1
|
Xây dựng nhà máy chế biến mủ cao su
của BCH BĐ Biên phòng tỉnh
|
k4, 7 -tk58
|
|
6,4
|
|
|
|
2
|
Dự án khu kinh tế cửa khẩu Hoàng Diệu
|
57, 58, 64
|
|
167,2
|
|
|
|
3
|
Xây dựng Khu
kinh tế cửa khẩu Tân Thành
|
87A, 96A
|
|
20,4
|
|
|
|
4
|
Chuyển từ rừng SX sang rừng phòng hộ
|
NTL Bù Đốp
|
|
-
|
|
25,6
|
|
5
|
Dự án điện
năng lượng mặt trời
|
K5- TK62
|
|
136,4
|
|
|
|
6
|
Quy hoạch phục vụ phát triển kinh tế
xã hội
|
|
|
1.415,1
|
|
|
|
7
|
Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất
|
|
|
-
|
|
(724,7)
|
|
8
|
Bổ sung rừng bán ngập vào rừng phòng hộ.
|
Tại Nông lâm trường Bù Đốp
|
|
-
|
211,6
|
|
|
V
|
Huyện Bù Đăng
|
|
19.535,9
|
62,4
|
1.785,0
|
(4.063,4)
|
17.195,0
|
1
|
Ổn định dân di cư đã ổn định và CT 33
|
TK268
|
|
58,3
|
|
|
|
2
|
Xây dựng nhà máy thủy điện Đức Thành
|
K3-TK268
|
|
1,9
|
|
|
|
3
|
Chuyển rừng phòng hộ sang rừng SX
do kiểm kê rừng cập nhật thiếu
|
|
|
|
|
(1,1)
|
|
4
|
Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản
xuất
|
|
|
|
|
(4.062,3)
|
|
5
|
Giao đất cho UBND huyện Bù Đăng để
quy hoạch làm nghĩa trang nhân dân
|
K3-TK158
|
|
2,3
|
|
|
|
6
|
Bổ sung rừng bán ngập vào rừng
phòng hộ.
|
|
|
|
1.785,0
|
|
|
VI
|
Huyện Chơn Thành
|
|
|
|
386,6
|
|
386,6
|
1
|
Bổ sung rừng bán ngập vào rừng
phòng hộ.
|
|
|
|
386,6
|
|
|
VII
|
Huyện Hớn Quản
|
|
516,4
|
9,2
|
|
|
507,2
|
1
|
Làm khu phụ trợ
trạm nghiền đá
|
|
|
6,0
|
|
|
|
2
|
Dự án phát triển kinh tế khác chuyển về địa phương
|
|
|
3,2
|
|
|
|
C
|
Rừng sản xuất
|
|
98.721,8
|
16.503,8
|
169,6
|
7.573,3
|
89.960,9
|
I
|
Huyện Đồng Phú
|
|
19.642,0
|
892,7
|
19,9
|
-
|
18.769,2
|
1
|
Dự án định canh, định cư và cấp đất
sản xuất cho đồng bào dân tộc trên địa bàn huyện Đồng Phú
|
TK 361B, 362 NLT Tân Lập-công ty
TNHH MTV Cao su Bình Phước
|
|
57,5
|
|
|
|
2
|
Dự án về việc thu hồi đất do BQLRKT
Suối Nhung quản lý giao UBND huyện Đồng Phú quản lý để
quy hoạch, bố trí đất theo chương trình 33 của Chính phủ và đất tái định canh, định cư cho các hộ dân bị thu hồi đất giao công ty cổ phần
cao su Đồng Phú
|
TK362
|
|
131,3
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh
tế khác
|
|
|
200,0
|
|
|
|
4
|
Chuyển đất đã giao cho Phân viện
Khoa học lâm nghiệp vào rừng sản xuất
|
|
|
-
|
19,9
|
|
|
5
|
Dự án điện năng lượng mặt trời
|
TK382, 388
|
|
453,3
|
|
|
|
6
|
Giao UBND huyện Đồng Phú diện tích
đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán
|
K11-TK349
|
|
50,6
|
|
|
|
II
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
12.521,5
|
2.884,8
|
-
|
16,6
|
9.653,3
|
1
|
Dự án ổn định
dân di cư tự do
|
Tk42, 112, 115
|
|
704,6
|
-
|
|
|
2
|
Chuyển rừng phòng hộ sang rừng sx do kiểm kê rừng cập nhật thiếu
|
|
|
-
|
|
16,6
|
|
3
|
Quy hoạch phục vụ phát triển kinh tế
xã hội
|
|
|
1.980,2
|
|
|
|
4
|
Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai
thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác
|
Tk47, 50
|
|
200,0
|
|
|
|
III
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
20.619,8
|
6.458,3
|
-
|
2.794,3
|
16.955,8
|
1
|
Chuyển về địa phương diện tích đất xâm canh ổn định
|
K3-TK215
|
|
58,3
|
|
|
|
2
|
Quy hoạch khu kinh tế đặc thù của tỉnh
(diện tích của dự án công ty Việt Song Long và đất bị xâm canh)
|
Tk218, 219, 222
|
|
358,6
|
-
|
|
|
3
|
Quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu Tà Vát
|
Tk218, 219, 222
|
|
350,0
|
-
|
|
|
4
|
Quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư
|
90, 91, 100A
|
|
1.559,5
|
|
|
|
5
|
Dự án cấp đất cho đồng bào thiếu đất
|
TK213
|
|
77,2
|
|
|
|
6
|
Dự án chăn nuôi Cty TNHH Tam Hiệp
|
TK103, 104
|
|
9,0
|
|
|
|
7
|
Chấp thuận cho Công ty TNHH MTV
Chăn nuôi Cường Thịnh thuê đất để xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.
|
K6-TK210
|
|
9,9
|
|
|
|
8
|
Tổng công ty
Nông nghiệp Sài Gòn
|
K2- TK 224
|
|
12,4
|
|
|
|
9
|
Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác
|
|
|
416,4
|
|
|
|
10
|
Chuyển rừng SX Tà Thiết sang rừng đặc
dụng
|
|
|
-
|
|
(1.293,0)
|
|
11
|
Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản
xuất
|
|
|
-
|
|
4.087,3
|
|
12
|
Dự án điện năng lượng mặt trời
|
88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 97,
98,102, 104, 218, 220, 99A
|
|
3.390,4
|
|
|
|
13
|
Khu công nghệ cao
|
K6, 7, 8 TK 216; K2TK218; K1, 2, 3,
4, 5, 6, 8, 9, 10TK 219
|
|
200
|
|
|
|
14
|
Dự án thuê đất để xây dựng trại chăn nuôi heo của công ty Lộc Phát
III
|
K1, 2, 3, 4 Tk103
|
|
16,5
|
|
|
|
IV
|
Huyện Bù Đốp
|
|
5.123,5
|
305,6
|
-
|
699,1
|
5.516,9
|
1
|
Khu kinh tế cửa khẩu Hoàng Diệu
|
57, 58, 64
|
|
105,6
|
|
|
|
2
|
Chuyển từ rừng xs sang rừng phòng hộ
|
NTL Bù Đốp
|
|
|
|
(25,6)
|
|
3
|
Chuyển từ rừng
phòng hộ sang rừng sản xuất
|
|
|
|
|
724,7
|
|
4
|
Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai
thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác
|
|
|
200,0
|
|
|
|
V
|
Huyện Bù Đăng
|
|
34.299,1
|
1.111,6
|
149,71
|
4.063,4
|
37.400,7
|
1
|
Ổn định dân di cư đã ổn định
|
150, 155B, 156B
|
|
708,1
|
-
|
|
|
2
|
Chương trình 33
|
173A, 175
|
|
171,6
|
-
|
|
|
3
|
Nhà máy chế biến mủ Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé
|
TK 309
|
|
28,7
|
|
|
|
4
|
Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai
thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác
|
|
|
200,1
|
|
|
|
5
|
Chuyển đất do UBND xã Thọ Sơn vào rừng sản xuất
|
|
|
|
149,7
|
|
|
6
|
Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản
xuất
|
|
|
|
|
4.062,3
|
|
7
|
Chuyển rừng phòng hộ sang rừng sx do kiểm kê rừng cập nhật thiếu
|
|
|
|
|
1,1
|
|
8
|
Thuận chủ trương
xây dựng nhà máy chế biến mủ cty Công Minh 1
|
K5-TK319
|
|
3,1
|
|
|
|
VI
|
Huyện Hớn Quản
|
|
6.516,1
|
4.851,0
|
-
|
-
|
1.665,1
|
1
|
Ổn định dân di cư đã ổn định
|
TK285
|
|
155,4
|
-
|
|
|
2
|
Làm khu phụ trợ trạm nghiền đá
|
|
|
0,5
|
-
|
|
|
3
|
Chuyển đất lâm nghiệp tại xã Đồng
Nơ và xã Tân Hiệp ra khỏi quy hoạch
đất lâm nghiệp và giao về UBND huyện quản lý.
|
K1-TK286
|
|
1,3
|
-
|
|
|
4
|
Khu CN SIKICO
(Minh Hưng - Đồng Nơ)
|
TK 283, 291, 292
|
|
655
|
-
|
|
|
5
|
Khu khai thác mỏ Cty Hải Vương
|
K8,9TK281
|
|
6,4
|
|
|
|
6
|
Dự án điện năng lượng mặt trời
|
TK 281
|
|
26,8
|
|
|
|
7
|
Khu công nghệ cao
|
TK 281, 282A
|
|
490,9
|
|
|
|
8
|
Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế
|
|
|
3.314
|
|
|
|
9
|
Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác
|
TK 281, 282B,
283
|
|
200,5
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
CÁC CHỈ TIÊU BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Giai
đoạn 2017 - 2020
|
1. Bảo vệ rừng
|
ha
|
155.687,5
|
Rừng tự nhiên
|
|
56.058,3
|
Rừng trồng
|
|
99.629,2
|
2. Phát triển
rừng
|
|
-
|
2.1. Trồng mới
|
ha
|
2.989,3
|
2.2. Trồng cây phân tán
|
1.000
cây
|
400
|
2.3. Khai thác rừng
|
m3
|
|
- Khai thác rừng trồng
|
|
|
+ Diện tích
|
ha
|
2.400
|
+ Sản lượng
|
m
|
72.000
|
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ (lồ ô)
|
1.000
cây
|
1.000
|
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
|
|
- Hồ, cản chứa
nước
|
cái
|
5
|
- Nâng cấp, sửa chữa chòi canh lửa
rừng
|
chòi
|
5
|
- Đường ranh cản lửa
|
ha
|
150
|
- Biển cấp dự báo cháy rừng
|
cái
|
15
|
- Chốt bảo vệ rừng
|
cái
|
3
|
- Trạm bảo vệ rừng
|
cái
|
5
|
- Nâng cấp, sửa chữa đường tuần tra
BVR
|
km
|
70
|
- Nâng cao năng lực phòng chống
cháy rừng
|
Năm
|
4
|
4. Bảo tồn đa dạng sinh học
|
|
|
- Khu nhà làm việc của chuyên gia
|
cái
|
1
|
- Khu nhà trưng bày tiêu bản động thực
vật
|
cái
|
1
|
- Xây dựng chòi quan sát, giám sát
đa dạng sinh học
|
cái
|
10
|
5. Nâng cao năng lực quản lý
|
năm
|
4
|