Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 46/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2021
Ngày có hiệu lực 08/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Kim Ngọc Thái
Lĩnh vực Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 46/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO CHÍNH SÁCH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Xét Tờ trình số 6042/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Nghị quyết quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (theo Phụ lục đinh kèm).

Thời gian thực hiện: Năm học 2021 - 2022.

Điều 2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017; Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2017; Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018; Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 và Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định và bổ sung danh mục cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; chịu trách nhiệm chỉ đạo, rà soát về danh mục cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP đúng, đủ theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: GD và ĐT, LĐ, TB và XH, TC;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: GD và ĐT, LĐ, TB và XH, TC, KBNN, Cục thống kê, Cục thuế tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Kim Ngọc Thái

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CỤ THỂ KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO CHÍNH SÁCH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG Ở XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

STT

Tên trường

Địa chỉ trường (ấp, khóm, xã, phường, thị trấn)

Địa bàn cư trú của học sinh (ấp, xã)

Khoảng cách từ nhà đến trường

Ghi chú

I

HUYỆN CHÂU THÀNH

 

 

 

 

 

Trung học phổ thông

 

 

 

 

1

Trường THPT Vũ Đình Liệu

Khóm 2, thị trấn Châu Thành

Ấp Phú Mỹ, Xã Mỹ Chánh

12 Km đến 13 Km

 

II

HUYỆN CẦU KÈ

 

 

 

 

 

Trung học phổ thông

 

 

 

 

1

Trường THPT Phong Phú

Ấp 1, xã Phong Phú

Ấp II, xã Phong Thạnh

10 Km

 

III

HUYÊN CẦU NGANG

 

 

 

 

A

Tiểu học

 

 

 

 

1

Trường TH Trường Thọ B

Ấp Sóc Cụt, xã Trường Thọ

Ấp Căn Nom, xã Trường Thọ

Trên 4 Km

 

2

Trường TH Thạnh Hòa Sơn A

Ấp Lạc Thạnh A, xã Thạnh Hòa Sơn

Các ấp: Cầu Vĩ, Lạc Hòa, Lạc Thanh A thuộc xã Thạnh Hòa Sơn

Trên 4 Km

 

B

Trung học cơ sở

 

 

 

 

1

Trường THCS Nhị Trường

Ấp Nô Lựa, xã Nhị Trường

Các ấp: Long Hanh, Tân Lập thuộc xã Long Sơn

Trên 7 Km

 

2

Trường THCS Thạnh Hòa Sơn

Ấp Lạc Thạnh A, xã Thạnh Hòa Sơn

Ấp Cầu Vĩ, xã Thạnh Hòa Sơn

Trên 7 Km

 

3

Trường TH-THCS Thuận Hòa

Ấp Thuận An, xã Thuận Hòa

Ấp Ô Răng, xã Long Sơn

Các ấp: Sóc Chùa, Trà Kim và ấp Rạch thuộc xã Thuận Hòa

Trên 4 Km

Học sinh Tiểu học

C

Trung học phổ thông

 

 

 

 

1

Trường THPT Dương Quang Đông

Khóm Minh Thuận B, thị trấn Cầu Ngang

Ấp Trà Kim, xã Thuận Hòa

Các ấp: Bào Mốt, Sóc Mới, Sơn Lang, Tân Lập và Huyền Đức thuộc xã Long Sơn

Trên 10 Km

 

2

Trường THPT Nhị Trường

Ấp Bông Ven, xã Nhị Trường

Ấp Chông Bát, xã Nhị Trường

Ấp Giữa, xã Kim Hòa

Ấp Sóc Giụp, xã Long Sơn

Các ấp: Giồng Dầy, Cós Xoài và Nô Pộk thuộc xã Trường Thọ

Trên 10Km

 

3

Trường THPT Cầu Ngang B

Ấp Giồng Dài, xã Hiệp Mỹ Tây

Ấp Lạc Sơn, xã Thạnh Hòa Sơn

Trên 10 Km

 

IV

HUYỆN DUYÊN HẢI

 

 

 

 

A

Tiểu học

 

 

 

 

1

Trường TH Đôn Xuân A

Ấp Chợ, xã Đôn Xuân

Ấp Bà Nhì, xã Đôn Châu

Các ấp: Bà Giam A, Bà Giam B, Bà Nhì, Cây Cồng, Cây Da, Chợ, Lộ Sỏi A, Lộ Sỏi B, Quản Âm, Xóm Tộ thuộc xã Đôn Xuân

4 Km

Qua sông

2

Trường TH Đôn Xuân B

Ấp Bà Giam A, xã Đôn Xuân

Các ấp: Bà Giam A, Bà Giam B, Bà Nhi, Cây Cồng, Cây Da, Chợ, Lộ Sỏi A, Lộ Sỏi B, Quản Âm, Xóm Tộ thuộc xã Đôn Xuân

4 Km

 

3

Trường TH Đôn Châu A

Ấp La Bang Chợ, xã Đôn Châu

Các ấp: Bà Nhì, Quản Âm, Cây Da, Lộ Sỏi B, Cây Cồng thuộc xã Đôn Xuân

Các ấp: Ba Sát, Bà Nhì, Bào Môn, La Bang Chợ, La Bang Chùa, La Bang Kinh, Mồ Côi, Sa Văng, Tà Rom A, Tà Rom B thuộc xã Đôn Châu

4 Km

 

B

Trung học cơ sở

 

 

 

 

1

Trường THCS Đôn Châu

Ấp La Bang Chợ, xã Đôn Châu

Các ấp: Ba Sát, Bà Nhì, Bào Môn, La Bang Chợ, La Bang Chùa, La Bang Kinh, Mồ Côi, Sa Văng, Tà Rom A, Tà Rom B thuộc xã Đôn Châu

7 Km

 

2

Trường THCS Đôn Xuân

Ấp Chợ, xã Đôn Xuân

Ấp Bà Nhì, xã Đôn Châu Các ấp: Bà Giam A, Bà Giam B, Bà Nhì, Cây Cồng, Cây Da, Chợ, Lộ Sỏi A, Lộ Sỏi B, Quản Âm, Xóm Tộ thuộc xã Đôn Xuân

7 Km

Qua sông

C

Trung học phổ thông

 

 

 

 

1

Trường THPT Đôn Châu

Ấp La Bang Chợ, xã Đôn Châu

Ấp Bà Giam B, xã Đôn Xuân

10 Km đến 12 Km

 

V

THÀNH PHỐ TRÀ VĨNH

 

 

 

 

 

Trung học phổ thông

 

 

 

 

1

Trường THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành

Ấp Long Bình, phường 4

Do là trường chuyên của tỉnh, phạm vi tuyển sinh của trường là học sinh trong địa bàn tỉnh, do đó căn cứ vào số học sinh có mặt thực tế tại trường và các văn bản hiện hành để xét đối tượng thụ hưởng đúng quy định của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.

 

 

VI

HUYỆN TRÀ CÚ

 

 

 

 

 

Trung học phổ thông

 

 

 

 

1

Trường THPT Tập Sơn

Ấp Chợ, xã Tập Sơn

Ấp Sóc Tro Dưới, xã An Quảng Hữu

10 Km

 

2

Trường THPT Trà Cú

Khóm 5, thị trấn Trà Cú

Ấp Giồng Ông Thìn, xã Thanh Sơn

Trên 10 Km