HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 442/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 07
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC GIAO, TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC HỘI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THEO SỐ LƯỢNG
NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2023 VÀ NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7
năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc, các Tổ
chức chính trị xã hội ở Trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc
Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 46-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9
năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 1949-QĐ/BTCTW ngày 21 tháng
6 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Hưng Yên năm 2023;
Căn cứ Thông báo số 1369-TB/TU ngày 29 tháng 11
năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao, tạm giao số lượng người làm việc,
lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ
trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao, tạm giao biên chế sự nghiệp, lao động
hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh
phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024; Báo cáo thẩm
tra số 926/BC-BPC ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao, tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng
trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên năm 2023 và năm 2024 như sau:
1. Năm 2023
a) Giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn
ngân sách Nhà nước trong các đơn sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên là 19.491
biên chế; trong đó
- Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước: 19.486 biên chế.
- Dự phòng: 05 biên chế.
b) Tạm giao biên chế giáo viên hưởng lương từ nguồn
ngân sách Nhà nước cho các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo
Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế
các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương
và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026
và Quyết định số 46-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung
ương về biên chế của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2026: 1.063 biên chế.
c) Giao số lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ,
phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập: 184 người.
(Chi tiết tại Phụ
lục số I kèm theo Nghị quyết)
2. Năm 2024
a) Tạm giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn
ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên là 20.469
biên chế, trong đó:
- Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước: 20.464 biên chế
- Dự phòng: 05 biên chế.
b) Tạm giao số lao động hợp đồng làm công việc hỗ
trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ: 1.876 người;
trong đó
- Hưởng lương ngân sách Nhà nước: 184 người.
- Sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức
khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu hoạt động sự nghiệp
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật: 1.692 người
(Chi tiết tại Phụ
lục số I kèm theo Nghị quyết)
Điều 2. Giao, tạm giao số người làm việc tại các hội được Nhà nước hỗ
trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024 như
sau:
a) Năm 2023: giao 85 người và 06 lao động hợp đồng.
b) Năm 2024: tạm giao 85 người và 06 lao động hợp đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục số II kèm theo Nghị quyết)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Căn cứ Nghị quyết này và các quy định có liên
quan quyết định giao, tạm giao số lượng người làm việc và lao động hợp đồng năm
2023, năm 2024 đến từng cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế theo đúng quy định.
b) Chỉ đạo việc tuyển dụng giáo viên trong chỉ tiêu
biên chế theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm đúng tiêu chuẩn, vị trí việc
làm, cơ cấu môn học theo từng bậc học.
c) Thực hiện cơ cấu, tinh giản biên chế và nâng cao
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
d) Chỉ đạo thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí, điều
chuyển, sử dụng gắn với vị trí việc làm, yêu cầu công việc và quá trình điều động,
luân chuyển cán bộ và việc triển khai thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập và các quy định của Đảng, Nhà nước.
đ) Có giải pháp nâng cao mức tự chủ tài chính của
các cơ sở giáo dục công lập, đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực sự nghiệp giáo dục, theo
đó giảm biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, bảo đảm đúng chủ
trương Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng
cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị, giai đoạn
2022-2026.
e) Căn cứ số lượng người làm việc được giao năm
2023 tại Nghị quyết này, thực hiện việc thu hồi kinh phí chi thường xuyên của
các cơ quan, đơn vị tương ứng với số biên chế thực hiện giảm năm 2023 theo quy
định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
pháp luật giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng
Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Mười tám nhất trí thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023
và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN
huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh:
- Lưu: VT, CVPT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Toản
|
PHỤ LỤC SỐ I
GIAO, TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ LAO ĐỘNG HỢP
ĐỒNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023 VÀ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 442/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
Số giao, tạm
giao năm 2023
|
Số tạm giao năm
2024
|
|
Biên chế sự
nghiệp
|
Lao động HĐ làm
công việc hỗ trợ, phục vụ theo NĐ 111 (Hưởng lương NSNN)
|
Tạm giao số
biên chế sự nghiệp hưởng lương từ nguồn NSNN
|
Lao động HĐ làm
công việc hỗ trợ, phục vụ theo NĐ 111 (Hưởng lương NSNN)
|
Lao động HĐ làm
công việc hỗ trợ, phục vụ theo NĐ 111
(Sử dụng nguồn kinh phí tự chủ - trong định múc khoán chi hoạt động,
được ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác)
|
Ghi chú
|
Giao số biên chế
sự nghiệp hưởng lương từ nguồn NSNN
|
Tạm giao số
biên chế giáo viên hưởng lương từ nguồn NSNN
|
|
TỔNG I+II+III
|
19491
|
1063
|
184
|
20469
|
184
|
1692
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
5593
|
35
|
181
|
5543
|
181
|
239
|
|
1
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
-
|
1
|
15
|
1
|
3
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ
|
17
|
-
|
3
|
17
|
3
|
2
|
|
3
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
12
|
-
|
0
|
12
|
0
|
4
|
- Năm 2023 chuyển 02 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công thương
|
10
|
-
|
0
|
10
|
0
|
0
|
|
5
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận
tải
|
25
|
-
|
1
|
22
|
1
|
12
|
- Năm 2024 chuyển 03 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
6
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và
Truyền thông
|
10
|
-
|
0
|
10
|
0
|
3
|
|
7
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp
|
21
|
-
|
1
|
21
|
1
|
1
|
|
8
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ
|
20
|
-
|
1
|
15
|
1
|
5
|
- Năm 2024 chuyển 05 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
9
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
207
|
-
|
4
|
207
|
4
|
4
|
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1648
|
35
|
1
|
1683
|
1
|
78
|
|
10,1
|
Các trường THPT (24 trường)
|
1563
|
35
|
0
|
1598
|
0
|
72
|
|
10.2
|
Trường Liên cấp (01 trường)
|
67
|
0
|
0
|
67
|
0
|
6
|
|
10,3
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh
|
18
|
0
|
1
|
18
|
1
|
0
|
|
11
|
Sở Y tế
|
2726
|
-
|
73
|
2681
|
73
|
96
|
|
11,1
|
Đơn vị có giường bệnh
|
1366
|
-
|
62
|
1321
|
62
|
85
|
- Năm 2023: Chuyển 76 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
- Năm 2024: Chuyển 45 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
11,2
|
Đơn vị không có giường bệnh
|
177
|
-
|
11
|
177
|
11
|
11
|
|
11,3
|
Y tế xã
|
1183
|
-
|
0
|
1183
|
0
|
0
|
|
12
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
196
|
-
|
22
|
196
|
22
|
12
|
- Năm 2023: Chuyển 09 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
13
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
271
|
-
|
54
|
254
|
54
|
10
|
- Năm 2023: Chuyển 13 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
- Năm 2024: Chuyển 17 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
14
|
Trường Cao đẳng cộng đồng
|
130
|
0
|
9
|
125
|
9
|
1
|
- Năm 2024: Chuyển 05 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
15
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
52
|
0
|
1
|
50
|
1
|
5
|
- Năm 2024: Chuyển 02 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
16
|
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tô Hiệu
|
147
|
0
|
7
|
142
|
7
|
1
|
- Năm 2024: Chuyển 05 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
17
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
86
|
-
|
3
|
83
|
3
|
2
|
- Năm 2024: Chuyển 03 biên chế sang hưởng lương từ
NTSN
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
13893
|
1028
|
3
|
14921
|
3
|
1453
|
|
1
|
Thành phố Hưng Yên
|
1318
|
31
|
1
|
1349
|
1
|
153
|
|
1,1
|
Khối Mầm non
|
342
|
8
|
0
|
350
|
0
|
51
|
|
1,2
|
Khối Tiểu học
|
506
|
11
|
0
|
517
|
0
|
42
|
|
1,3
|
Khối THCS
|
419
|
12
|
0
|
431
|
0
|
54
|
|
1.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
29
|
0
|
0
|
29
|
0
|
3
|
|
1.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
22
|
-
|
1
|
22
|
1
|
3
|
|
2
|
Huyện Phù Cừ
|
1021
|
32
|
0
|
1053
|
0
|
131
|
|
2,1
|
Khối Mầm non
|
331
|
24
|
0
|
355
|
0
|
42
|
|
2,2
|
Khối Tiểu học
|
329
|
8
|
0
|
337
|
0
|
36
|
|
2,3
|
Khối THCS
|
325
|
0
|
0
|
325
|
0
|
45
|
|
2,4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
20
|
0
|
0
|
20
|
0
|
3
|
|
2,5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
-
|
0
|
16
|
0
|
5
|
|
3
|
Huyện Văn Lâm
|
1283
|
79
|
0
|
1362
|
0
|
108
|
|
3,1
|
Khối Mầm non
|
412
|
59
|
0
|
471
|
0
|
33
|
|
3,2
|
Khối Tiểu học
|
452
|
4
|
0
|
456
|
0
|
33
|
|
3,3
|
Khối THCS
|
383
|
16
|
0
|
399
|
0
|
36
|
|
3,4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
20
|
0
|
0
|
20
|
0
|
3
|
|
3,5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
-
|
0
|
16
|
0
|
3
|
|
4
|
Thị xã Mỹ Hào
|
1264
|
122
|
0
|
1386
|
0
|
126
|
|
4,1
|
Khối Mầm non
|
356
|
40
|
0
|
396
|
0
|
39
|
|
4,2
|
Khối Tiểu học
|
465
|
55
|
0
|
520
|
0
|
39
|
|
4,3
|
Khối THCS
|
400
|
27
|
0
|
427
|
0
|
42
|
|
4,4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
27
|
0
|
0
|
27
|
0
|
3
|
|
4,5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
-
|
0
|
16
|
0
|
3
|
|
5
|
Huyện Tiên Lữ
|
1205
|
45
|
0
|
1250
|
0
|
125
|
|
5,1
|
Khối Mầm non
|
372
|
44
|
0
|
416
|
0
|
41
|
|
5,2
|
Khối Tiểu học
|
412
|
1
|
0
|
413
|
0
|
36
|
|
5,3
|
Khối THCS
|
369
|
0
|
0
|
369
|
0
|
42
|
|
5,4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
36
|
0
|
0
|
36
|
0
|
3
|
|
5,5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
-
|
|
16
|
0
|
3
|
|
6
|
Huyện Ân Thi
|
1581
|
61
|
1
|
1642
|
1
|
188
|
|
6,1
|
Khối Mầm non
|
475
|
47
|
0
|
522
|
0
|
63
|
|
6,2
|
Khối Tiểu học
|
556
|
14
|
0
|
570
|
0
|
60
|
|
6,3
|
Khối THCS
|
496
|
0
|
0
|
496
|
0
|
60
|
|
6,4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
38
|
0
|
1
|
36
|
1
|
2
|
|
6,5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
-
|
0
|
16
|
0
|
3
|
|
7
|
Huyện Kim Động
|
1265
|
77
|
0
|
1342
|
0
|
144
|
|
7,1
|
Khối Mầm non
|
390
|
77
|
0
|
457
|
0
|
51
|
|
7,2
|
Khối Tiểu học
|
456
|
0
|
0
|
456
|
0
|
33
|
|
7,3
|
Khối THCS
|
389
|
0
|
0
|
389
|
0
|
54
|
|
7,4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
23
|
0
|
0
|
23
|
0
|
3
|
|
7,5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
17
|
-
|
0
|
17
|
0
|
3
|
|
8
|
Huyện Khoái Châu
|
2042
|
197
|
1
|
2239
|
1
|
211
|
|
8,1
|
Khối Mầm non
|
611
|
167
|
0
|
778
|
0
|
75
|
|
8,2
|
Khối Tiểu học
|
697
|
30
|
0
|
727
|
0
|
51
|
|
8,3
|
Khối THCS
|
677
|
0
|
0
|
677
|
0
|
78
|
|
8,4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
39
|
0
|
1
|
39
|
1
|
2
|
|
8,5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
18
|
-
|
0
|
19
|
0
|
5
|
|
9
|
Huyện Văn Giang
|
1284
|
109
|
0
|
1393
|
0
|
105
|
|
9,1
|
Khối Mầm non
|
421
|
70
|
0
|
491
|
0
|
33
|
|
9.2
|
Khối Tiểu học
|
431
|
39
|
0
|
470
|
0
|
30
|
|
9,3
|
Khối THCS
|
400
|
0
|
0
|
400
|
0
|
36
|
|
9,4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
16
|
0
|
0
|
16
|
0
|
3
|
|
9,5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
-
|
0
|
16
|
0
|
3
|
|
10
|
Huyện Yên Mỹ
|
1630
|
275
|
0
|
1905
|
0
|
162
|
|
10,1
|
Khối Mầm non
|
457
|
94
|
0
|
551
|
0
|
51
|
|
10,2
|
Khối Tiểu học
|
613
|
137
|
0
|
750
|
0
|
51
|
|
10,3
|
Khối THCS
|
515
|
44
|
0
|
559
|
0
|
54
|
|
10,4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
28
|
0
|
0
|
26
|
0
|
3
|
|
10,5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
17
|
-
|
0
|
17
|
0
|
3
|
|
III
|
Dự phòng
|
5
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
|
PHỤ LỤC SỐ II
GIAO VÀ TẠM GIAO SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA CÁC HỘI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THEO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2023 VÀ NĂM
2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 442/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Giao số người
làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP năm 2023
|
Tạm giao số người
làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP năm 2024
|
Ghi chú
|
Số người làm việc
|
LĐHĐ theo Nghị
định số 111/2022/NĐ-CP
|
Số người làm việc
|
LĐHĐ theo Nghị
định số 111/2022/NĐ-CP
|
|
Tổng
|
85
|
6
|
85
|
6
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
54
|
6
|
54
|
6
|
|
1
|
Liên minh các hợp tác xã
|
9
|
1
|
9
|
1
|
|
2
|
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
3
|
Hội Luật gia tỉnh
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
4
|
Hội nhà báo
|
5
|
1
|
5
|
1
|
Tiếp nhận 01 định suất từ Hội Đông y để thực hiện
công tác cán bộ
|
5
|
Hội Văn học nghệ thuật
|
8
|
1
|
8
|
1
|
|
6
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
11
|
1
|
11
|
1
|
|
7
|
Hội Đông y tỉnh
|
6
|
1
|
6
|
1
|
Điều chuyển 01 định suất chưa sử dụng từ Hội Đông
y sang Hội Nhà báo tỉnh để thực hiện công tác cán bộ
|
8
|
Hội Người mù tỉnh
|
3
|
1
|
3
|
1
|
|
9
|
Hội khuyến học tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
10
|
Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh
|
5
|
0
|
5
|
0
|
|
II
|
Cấp huyện
|
31
|
0
|
31
|
0
|
|
1
|
Thành phố
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
1,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
1,2
|
Hội Người mù
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
2
|
Huyện Tiên Lữ
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
2,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
2,2
|
Hội Người mù
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
3
|
Huyện Kim Động
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
3,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
3,2
|
Hội Người mù tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
4
|
Huyện Ân Thi
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
4,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
4,2
|
Hội Người mù tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
5
|
Huyện Phù Cừ
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
5,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
5,2
|
Hội Người mù tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
6
|
Huyện Khoái Châu
|
4
|
0
|
4
|
0
|
|
6,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
6,2
|
Hội Người mù tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
7
|
Huyện Văn Giang
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
7,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
7,2
|
Hội Người mù tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
8
|
Huyện Văn Lâm
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
8,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
8,2
|
Hội Người mù tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
9
|
Thị xã Mỹ Hào
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
9,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
9,2
|
Hội Người mù tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
10
|
Huyện Yên Mỹ
|
3
|
0
|
3
|
0
|
|
10,1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
|
10,2
|
Hội Người mù tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|