Nghị quyết 43/NQ-HĐND thông qua bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 43/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 13/07/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Được |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND |
Long An, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Xét Tờ trình số 1989/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua bổ sung danh mục dự án thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 543/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
Bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Long An gồm 19 dự án (trong đó: 11 dự án đầu tư công, 02 dự án điện, 04 dự án đấu thầu; 02 dự án của tổ chức kinh tế) với tổng diện tích đất cần thu hồi là 753,86 ha và tổng kinh phí cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng dự kiến khoảng 14.641.440.000.000 đồng, trong đó: tổng mức ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng là 386.700.000.000 đồng (ngân sách huyện).
(Chi tiết có Phụ lục 1, 3 kèm theo)
Danh mục dự án cần thu hồi đất trước đó đã được Hội đồng nhân dân tỉnh có Nghị quyết thông qua nhưng chưa hoàn thành việc thu hồi đất nên chuyển tiếp sang năm 2022 để tiếp tục thực hiện gồm 31 dự án (trong đó: 05 dự án đầu tư công, 03 dự án điện; 23 dự án của tổ chức kinh tế) với diện tích cần thu hồi đất là 503,58 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ Sáu (kỳ hợp lệ giữa năm 2022) thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM
2022
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
STT |
Tên chủ đầu tư |
Công trình, dự án cần thu hồi đất |
Diện tích quy hoạch (ha) |
DT theo hiện trạng (ha) |
DT tăng thêm (ha) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Tổng kinh phí BT, GPMB (tỷ đồng) |
Nguồn vốn thực hiện |
Văn bản chủ trương |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+(6) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
253,68 |
|
253,68 |
|
5510,00 |
|
|
|
|||
1 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Khu đô thị sinh thái, thương mại dịch vụ |
253,68 |
|
253,68 |
Thanh Phú |
5510,00 |
Doanh nghiệp |
Văn bản số 1864/UBND-KTTC ngày 26/4/2019; VB số 6540/UBND-KTTC ngày 27/10/2020 của UBND tỉnh; Quyết định số 4516/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của UBND huyện Bến Lức |
chưa triển khai |
10,00 |
|
10,00 |
|
150,00 |
|
|
|
|||
2 |
Công ty Cổ phần Long Hậu |
Khu dân cư Tái định cư Long Hậu mở rộng |
10,00 |
|
10,00 |
xã Long Hậu |
150,00 |
Doanh nghiệp |
Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 10/4/2018; Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 |
chưa san lấp |
485,51 |
|
485,51 |
|
8948,04 |
|
|
|
|||
3 |
Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện |
Trường tiểu học Nguyễn Văn Quá |
1,11 |
|
1,11 |
Xã Mỹ Hạnh Bắc |
5,00 |
Ngân sách huyện |
Văn bản 2827/UBND-KTTC ngày 31/3/2022 |
chưa san lấp |
4 |
Công ty TNHH Chutex International (Long An) |
Nhà ở xã hội cho công nhân |
2,43 |
|
2,43 |
xã Đức Hòa Thượng |
7,20 |
Doanh nghiệp |
Văn bản số 3728/UBND-KT ngày 23/8/2018; văn bản số 502/UBND-KTTC ngày 06/02/2020 và Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh |
chưa san lấp |
5 |
Tổng công ty Điện lực miền Nam (đại diện là Ban Quản lý dự án Lưới điện miền Nam) |
Lộ ra 110kV của trạm 220kV Đức Hòa nối cấp (máy 2-500kV Đức Hòa). |
0,57 |
|
0,57 |
Xã Hòa Khánh Đông, Hựu Thạnh, Đức Hòa Hạ |
25,24 |
Doanh nghiệp |
Văn bản số 6699/UBND-KTTC ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh Long An |
chưa san lấp |
6 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Khu dân cư |
446,00 |
|
446,00 |
xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc |
3300,00 |
Doanh nghiệp |
Văn bản số 1101/UBND-KT ngày 05/02/2021; QĐ 10621/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh |
chưa san lấp |
7 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng |
Đường cặp kênh Ba Sa |
2,00 |
|
2,00 |
xã Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Đông, Đức Lập Hạ |
93,13 |
Ngân sách huyện |
Nghị quyết số 310/NQ-HĐND ngày 28/10/2020 của HĐND huyện Đức Hòa |
Đang thi công |
8 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng |
Đường Láng Cẩm |
1,90 |
|
1,90 |
xã Đức Lập Hạ, xã Đức Hòa Thượng |
27,70 |
Ngân sách huyện |
QĐ số 15713/QĐ-UBND ngày 09/12/2020; Quyết định số 14145/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND huyện Đức Hòa |
Đang thi công |
9 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng |
Đường Lộc Thạnh (Liên ấp Lộc Hòa - Lộc Thuận và Lộc Thạnh) |
4,50 |
|
4,50 |
Xã Lộc Giang |
77,85 |
Ngân sách huyện |
Nghị quyết số 300/NQ-HĐND ngày 10/11/2021 của HĐND huyện Đức Hòa |
Đang thi công |
10 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng |
Đường Kênh 3 |
6,00 |
|
6,00 |
Xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây |
106,62 |
Ngân sách huyện |
Nghị quyết số 241/NQ-HĐND ngày 24/9/2021; số 299/NQ-HĐND ngày 10/11/2021 của HĐND huyện Đức Hòa |
Đang triển khai |
11 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng |
Đường Ấp Chánh |
2,00 |
|
2,00 |
xã Tân Phú, Thị trấn Hậu Nghĩa |
54,30 |
Ngân sách huyện |
Quyết định số 15710/QĐ-UBND ngày 09/12/2020; QĐ số 15543/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của UBND huyện Đức Hòa |
Đang thi công |
12 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Khu nhà ở xã hội ở huyện Đức Hòa |
9,50 |
|
9,50 |
xã Đức Hòa Đông |
2548,00 |
Doanh nghiệp |
Văn bản số 7856/UBND-KTTC ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh Long An |
chưa san lấp |
13 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Khu nhà ở xã hội ở huyện Đức Hòa |
9,50 |
|
9,50 |
xã Đức Hòa Đông |
2703,00 |
Doanh nghiệp |
Văn bản số 7855/UBND-KTTC ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh Long An |
chưa san lấp |
3,78 |
|
3,78 |
|
11,30 |
|
|
|
|||
14 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Kè bảo vệ bờ sông Vàm Cỏ Tây (từ cầu mới Tân An đến tiếp giáp kè Vịnh Đá Hàn), thành phố Tân An |
3,74 |
|
3,74 |
Thành phố Tân An, tỉnh Long An |
6,30 |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương |
Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 15/10/2021 của HĐND tỉnh Long An |
chưa triển khai |
15 |
Ban Quản lý dự án ĐTXD |
Khu dân cư và tái định cư phường 1, phường 3 (giai đoạn 3) |
0,04 |
|
0,04 |
Phường 3 |
5,00 |
Ngân sách thành phố |
NQ số 49/NQ-HĐND, ngày 24/9/2021 của HĐND TP |
Chưa triển khai |
0,52 |
|
0,52 |
|
11,30 |
|
|
|
|||
16 |
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam |
Đường dây 110kV Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
0,52 |
|
0,52 |
Xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Châu B, Vĩnh Lợi |
11,30 |
Doanh nghiệp |
Công văn số 2880/UBND-KTTC ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh Long An |
Chưa xây dựng |
0,18 |
|
0,18 |
|
6,00 |
|
|
|
|||
17 |
Ban QLDA ĐTXD huyện |
Giải phóng mặt bằng ngã tư Lạc Tấn |
0,06 |
|
0,06 |
xã Lạc Tấn |
5,00 |
Ngân sách huyện |
VB số 8978/UBND-KTTC ngày 13/9/2021 của UBND tỉnh Long An và QĐ số 4347/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND huyện Tân Trụ |
Chưa triển khai |
18 |
Ban QLDA ĐTXD huyện |
Nâng cấp mở rộng đê bao sông vàm cỏ Tây đoạn Nguyễn Trung Trực đến Cống Bần |
0,12 |
|
0,12 |
thị trấn Tân Trụ, xã Bình Tịnh |
1,00 |
Ngân sách huyện |
QĐ số 3492/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 và QĐ số 4347/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND huyện Tân Trụ |
Chưa triển khai |
0,19 |
|
0,19 |
|
4,80 |
|
|
|
|||
19 |
UBND huyện Vĩnh Hưng |
San nền khu dân cư sân vận động cũ, thị trấn Vĩnh Hưng (đường vào khu dân cư sân vận động cũ) |
0,19 |
|
0,19 |
Thị trấn Vĩnh Hưng |
4,80 |
Ngân sách huyện |
Quyết định số 7356/QĐ-UBND ngày 20/12/2021; Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của UBND huyện Vĩnh Hưng |
Chưa triển khai |
Tổng |
753,86 |
|
753,86 |
|
14641,44 |
|
|
|