HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2016/NQ-HĐND
|
Gia
Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 14/4/ 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
Xét Tờ trình số 5426/TTr-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành
nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện
áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng về phí thư viện áp dụng trên
địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
1. Người nộp phí:
Các cá nhân có nhu cầu sử dụng vốn
tài liệu của thư viện.
2. Tổ chức thu phí:
Là đơn vị trực tiếp quản lý thư viện.
3. Mức thu phí:
a. Phí thẻ đọc, mượn tài liệu:
- Tại thư viện tỉnh:
+ Bạn đọc là người lớn: 20.000 đồng/thẻ/năm.
+ Bạn đọc là trẻ em (dưới 16 tuổi):
10.000 đồng/thẻ/năm.
- Tại thư viện cấp huyện:
+ Bạn đọc là người lớn: 10.000
đồng/thẻ/năm.
+ Bạn đọc là trẻ em (dưới 16 tuổi):
5.000 đồng/thẻ/năm.
b. Phí thẻ đọc, mượn tài liệu tại thư
viện trường học, xã, phường, thị trấn:
+ Bạn đọc là người lớn: 6.000
đồng/thẻ/năm.
+ Bạn đọc là trẻ em (dưới 16 tuổi):
3.000 đồng/thẻ/năm.
c. Đối với tổ chức, cá nhân có nhu
cầu không thường xuyên: 2.000 đồng/người/lượt.
d. Phí sử dụng phòng đọc đa phương
tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác bằng 02 lần
mức phí thẻ đọc tài liệu.
4. Chế độ miễn, giảm phí thư viện:
a. Miễn phí thư viện đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
b. Giảm 50% phí thư viện đối với các
trường hợp sau:
- Các đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”. Trường
hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
5. Kê khai, nộp phí của tổ chức thu:
- Tổ chức thu phí thực hiện kê khai
tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước, sau khi trừ số
tiền phí được để lại theo chương, mục, tiểu mục tương đương của mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
- Chậm nhất là ngày 05 tháng sau, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
6. Quản lý và sử dụng phí:
- Đơn vị thu phí được để lại 100%
tổng số tiền phí thu được để phục vụ công việc thu phí theo quy định tại Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách.
Điều 2. Nghị
quyết này thay thế nội dung quy định về phí thư viện tại Nghị quyết số
09/2003/NQ-HĐ ngày 11/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2003 và mục tiêu nhiệm vụ năm 2004.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai khóa XI, kỳ họp thứ Hai
thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội; VP Chính phủ;
- Bộ Văn hóa - Thể thao - Du lịch;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh và UBND
tỉnh (đăng công báo);
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
- Sở Tài chính;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT-HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|