HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC
CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA
XIII, NHIỆM KỲ 2016-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một
số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị
quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội
đồng nhân dân;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 16/TTr-HĐND ngày 30/11/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, định
mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII,
nhiệm kỳ 2016-2021, Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND ngày 01/12/2016 của Ban
Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ
2016-2021.
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao:
- Thường trực
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
- Thường trực
Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2016. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 18/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XII, nhiệm kỳ 2011-2016 quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, nhiệm kỳ 2011-2016./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU
TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XIII,
NHIỆM KỲ 2016-2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND
ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Việc
ban hành Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính nhằm góp phần
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ
2016-2021 đạt hiệu quả tích cực; việc chi tiêu tài chính phải đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả đúng quy định hiện hành.
Các khoản
chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định hiện hành của
nhà nước.
Điều 2. Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, cán bộ công chức, nhân viên phục vụ, cá nhân được
trưng dụng tham gia phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, như: Tham dự
các kỳ họp, hội nghị, tham gia các đoàn công tác, các đợt giám sát, các cuộc khảo
sát và các hoạt động khác do Hội đồng nhân dân, Thường trực và các ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh tổ chức thì được hưởng các chế độ tại Quy định này.
Điều 3. Kinh
phí thực hiện từ nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân
dân tỉnh, do ngân sách nhà nước cấp.
Chương II
CHẾ
ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI
Điều 4. Chi phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh
1. Chế độ đối
với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tham dự kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Việc ăn nghỉ
của đại biểu khi tham dự các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh do Văn phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh tổ chức phục vụ. Đại biểu tham dự kỳ họp tự lo ăn nghỉ sẽ được
thanh toán bằng tiền mặt theo mức chung của kỳ họp.
- Mức tiền
ăn: 200.000đ/đại biểu/ngày.
- Khách mời
dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh được đảm bảo chế độ ăn nghỉ như đối với đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, nếu không ăn nghỉ thì không được thanh toán.
- Trong thời
gian tham dự các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và khách mời đã được Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh phục vụ ăn
nghỉ thì không thanh toán công tác phí tại đơn vị công tác.
b) Chế độ bồi
dưỡng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong những ngày tham gia kỳ họp
Hội đồng nhân dân tỉnh: 200.000đ/người/ngày; nếu họp trong các ngày nghỉ, mức bồi
dưỡng 400.000đ/người/ngày.
2. Chế độ bồi
dưỡng đối với cán bộ, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh trực tiếp phục
vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh: 150.000đ/người/ngày; nếu phục vụ vào ngày
nghỉ, mức bồi dưỡng: 300.000đ/người/ngày.
3. Chi bồi
dưỡng thực hiện việc tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phát biểu tại tổ thảo luận, tại hội trường:
- Tổng hợp
phát biểu tại tổ thảo luận: 200.000đ/báo cáo.
- Tổng hợp
ý kiến thảo luận chung phục vụ Chủ tọa điều hành tại phiên thảo luận tại hội
trường: 400.000đ/báo cáo.
4. Chi rà
soát kỹ thuật, hoàn thiện các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua, trình Chủ tịch ký ban hành:
- Đối với
nghị quyết về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, phân bổ vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, khung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh: Mức chi tối đa không quá
800.000đ/nghị quyết.
- Đối với
các nghị quyết khác: Mức chi không quá 500.000đ/nghị quyết.
5. Chi soạn
thảo báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết và các văn bản khác của Thường trực
Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh trình kỳ họp thường kỳ Hội đồng
nhân dân tỉnh mức chi không quá: 800.000đ/văn bản.
6. Chi soạn
thảo thông báo kết quả kỳ họp, biên bản kỳ họp, nội dung tổng kết, bế mạc kỳ họp
mức chi không quá : 1.500.000đ/văn bản.
Điều 5. Chi phục vụ công tác thẩm tra
1. Chi soạn
thảo báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp mức
chi không quá: 800.000đ/văn bản (báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết).
2. Chi bồi
dưỡng cho cá nhân được mời tham gia họp thẩm tra, người phục vụ họp thẩm tra:
- Đối với đại
biểu dự họp: 150.000đ/buổi.
- Đối với
người phục vụ họp thẩm tra: 100.000đ/buổi.
Nếu họp
trong các ngày nghỉ thì mức bồi dưỡng tăng gấp 2 lần so với ngày làm việc.
Điều 6. Chi phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát
Việc chi phục
vụ công tác giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh bao gồm: Chi xây dựng nội dung,
kế hoạch, hội họp, tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả giám sát, chi bồi dưỡng
những người tham gia Đoàn giám sát, chế độ chính sách về công tác phí cho người
tham gia trực tiếp và phục vụ các cuộc giám sát của HĐND tỉnh như sau:
1. Chi phục
vụ xây dựng văn bản:
- Chi xây dựng
nội dung giám sát, khảo sát quyết định thành lập đoàn, kế hoạch tổ chức khảo
sát, giám sát: 1.700.000đ/cuộc.
- Chi xây dựng
và hoàn chỉnh báo cáo khảo sát, giám sát, mức chi không quá: 2.500.000đ/báo
cáo.
2. Chi bồi
dưỡng khảo sát, giám sát:
- Thành viên
đoàn khảo sát, giám sát, mức chi không quá: 150.000đ/người/buổi.
- Người phục
vụ đoàn khảo sát, giám sát, mức chi không quá: 100.000đ/người/buổi.
3. Chi tổ
chức các cuộc họp đoàn giám sát, khảo sát: Mức chi không quá: 150.000đ/người/cuộc
họp.
(Ngoài các
nội dung và mức chi trên, các khoản: Công tác phí, phương tiện phục vụ đoàn khảo
sát, giám sát được thanh toán theo quy định hiện hành của nhà nước).
Điều 7. Khoán chi hỗ trợ phục vụ hoạt động của các ban, các tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
1. Đối với
các ban: Khoán kinh phí tổ chức hoạt động tham vấn, hội thảo, tọa đàm phục vụ
công tác giám sát, thẩm tra: 50.000.000đ/ban/năm.
2. Đối với
các tổ đại biểu:
- Tổ dưới
05 đại biểu: 20.000.000đ/năm.
- Tổ từ 05
đại biểu trở lên, cứ thêm một đại biểu được bổ sung tăng thêm: 3.000.000đ/đại
biểu/năm; nhưng tối đa không quá 40.000.000đ/tổ/năm.
3. Mức chi
và nội dung chi cụ thể do các ban, các tổ đại biểu tự quyết định. Cuối năm, trưởng
ban, tổ trưởng các tổ đại biểu có trách nhiệm báo cáo việc thực hiện với Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 8. Chi thăm hỏi ốm đau, tang lễ
a) Đối với
đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm:
- Nếu bị ốm
đau, điều trị tại bệnh viện thì được thăm hỏi với mức 1.000.000đ/lần/đại biểu.
- Nếu từ trần:
Có vòng hoa viếng của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và 1.000.000đ. (Đối với
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh là cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản
lý thực hiện theo quy định chung của tỉnh).
b) Đối với
thân nhân là bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh đương nhiệm:
- Phải điều
trị nội trú tại bệnh viện, được thăm hỏi và trợ cấp 1.000.000đ/lần và không quá
02 lần/năm.
- Nếu từ trần:
Có vòng hoa viếng của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và 500.000đ. (Đối với thân
nhân của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh mà đại biểu đó là cán bộ thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì thực hiện theo quy định chung của tỉnh).
c) Đối với
một số trường hợp đặc biệt giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét giải
quyết cụ thể.
Điều 9. Chi công tác xã hội
1. Đối tượng
được thăm hỏi, tặng quà;
- Gia đình
có công với cách mạng, đất nước;
- Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; cá nhân
có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, lao động, học tập, công tác;
- Cán bộ hoạt
động cách mạng lão thành tiêu biểu;
- Thương
binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ tiêu biểu;
- Gia đình
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh (đương nhiệm); nhân dân gặp rủi ro do thiên
tai, sự cố bất thường gây hậu quả nặng nề;
- Trại điều
dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, xã hội, trường dân tộc nội trú;
- Đơn vị bộ
đội, biên phòng, công an tiêu biểu, các tập thể có thành tích xuất sắc trong
chiến đấu, lao động, công tác;
- Một số đối
tượng đặc biệt khác do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét từng trường
hợp cụ thể.
2. Mức chi:
- Đối với tập
thể: Không quá 5.000.000đ/đơn vị/năm;
- Đối với
cá nhân: Không quá 1.000.000đ/người/năm.
Điều 10. Chi khác
1. Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được thực hiện
chế độ, chính sách theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm
hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Chi bồi
dưỡng đối với tổ trưởng, tổ phó các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Tổ trưởng:
300.000đ/người/tháng.
- Tổ phó:
200.000đ/người/tháng.
3. Chi hỗ
trợ trang phục: Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, cán bộ,
nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh được cấp tiền may một bộ trang phục
(lễ phục), mức chi 5.000.000đ/người đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
4.000.000đ/ người đối với cán bộ, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh chuyển công tác, thôi làm nhiệm vụ đại biểu, được tặng
quà lưu niệm, mức chi không quá 2.000.000đ/người.
5. Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh, công tác chuyên trách tại cơ quan Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh sinh sống cùng gia đình ở ngoài địa bàn thành phố Hạ Long, nếu
phải tự thu xếp nơi ăn nghỉ, được hỗ trợ 2.000.000đ/tháng.
6. Khoán
chi phí sử dụng INTERNET để khai thác tài liệu phục vụ hoạt động: 200.000đ/đại
biểu/tháng.
7. Chi hỗ
trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh, mức chi 3.000.000/người/năm.
8. Giao cho
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định một số khoản chi và mức
chi cụ thể đối với các hoạt động:
- Thuê
chuyên gia phục vụ cho hoạt động thẩm tra, giám sát một số lĩnh vực cần chuyên
sâu;
- Chi hỗ trợ
tiếp công dân, xử lý đơn thư:
+ Phiên họp
chất vấn, giải trình giữa 2 kỳ họp;
+ Chi phục
vụ công tác thông tin, tuyên truyền;
- Chi tổ chức
bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh;
- Chi đón
tiếp khách trong và ngoài nước đến thăm và làm việc với các cơ quan của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Các
chế độ, định mức chi tiêu tại Quy định này áp dụng cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã tham khảo, vận dụng để quy định cụ thể các
nội dung chi, mức chi phù hợp với tình hình thực tế của địa phương (Mức chi đối
với Hội đồng nhân dân cấp huyện không vượt quá 70% mức chi Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh; mức chi đối với Hội đồng nhân dân cấp xã không vượt quá 70% mức chi của Hội
đồng nhân dân cấp huyện).
Điều 12. Nguồn
kinh phí phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực, các ban, tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân phải được xây dựng bố trí trong dự toán kinh phí
hàng năm của
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các
chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh không ghi trong quy định này, thực hiện theo các quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 13. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Quy định này; chỉ đạo sử
dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hoạt động, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 14. Thời
điểm áp dụng từ ngày 01/01/2017.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phản ánh với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.