NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
-----------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Sau khi xem xét đề nghị của
UBND tỉnh tại Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 22/12/2011 về việc đề nghị điều chỉnh,
bổ sung một số phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua quy định sửa đổi, bổ sung một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định sau đây: (có quy định cụ thể kèm
theo).
1. Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3. Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất.
4. Lệ phí hộ tịch ( sửa
đổi, bổ sung).
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 3
thông qua ngày 09 thàng 12 năm 2011; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2012./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011của HĐND tỉnh
Khóa XI, kỳ họp thứ 3)
1. Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
(Quy định này bãi bỏ các Quy
định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định tại
các Nghị quyết ban hành trước đây của HĐND tỉnh).
Cụ thể như sau:
a. Đối tượng nộp phí:
Là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
quy định tại điểm c) sau đây trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b. Cơ quan thu: Cơ
quan thuế các cấp.
c. Mức thu phí:
Số TT
|
Loại khoáng
sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
50.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
40.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
50.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
225.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
225.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan
(antimoan)
|
Tấn
|
40.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
225.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)
|
Tấn
|
40.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
50.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
50.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen
(molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
225.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa
…)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia
(sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan)
quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen
(spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam;
Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát
(fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
5.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
tấn
|
3.000
|
6
|
Các loại đá
khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …)
|
tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Cát làm thủy tinh
|
m3
|
6.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
3.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
1.500
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
2.500
|
13
|
Đất làm Cao lanh
|
m3
|
6.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.500
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
20.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
25.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)
|
Tấn
|
25.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
25.000
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
25.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.500
|
21
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
4.000
|
22
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
|
Tấn
|
8.000
|
23
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
|
Tấn
|
8.000
|
24
|
Than nâu, than mỡ
|
Tấn
|
8.000
|
25
|
Than khác
|
Tấn
|
8.000
|
26
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
Ghi chú:
- Mức phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng
đã quy định tại biểu mức thu nêu trên.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
khai thác Granite làm vật liệu xây dựng thông thường thì áp dụng mức thu phí
quy định tại điểm 15, Mục II biểu mức thu nêu trên.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
khai thác Granite làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 1, Mục
II biểu mức thu nêu trên.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu đối với đá block
quy định tại điểm 2, Mục II biểu mức thu nêu trên.
d. 100% số thu nộp vào
ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm.
(Quy định này bãi bỏ các quy
định về Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm được quy định tại các Nghị quyết ban hành trước đây của HĐND tỉnh).
Cụ thể như sau:
a. Cơ quan thu:
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ
cấp tỉnh;
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ
cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân xã trong
trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các
xã ở xa huyện lỵ
b. Mức thu:
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm:
Số TT
|
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố
|
1
|
Đăng ký giao
dịch bảo đảm
|
80.000
|
70.000
|
2
|
Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
60.000
|
40.000
|
3
|
Đăng ký thay
đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
50.000
|
35.000
|
4
|
Xóa đăng ký
giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
15.000
|
- Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm
Mức thu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc
bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án) là: 25.000 đồng/trường hợp.
c. Tỷ lệ % để lại cho
cơ quan thu: Cơ quan thu được trích để lại 50% số tiền phí, lệ phí thu được để
chi theo quy định; số tiền phí, lệ phí còn lại 50% phải nộp vào ngân sách nhà
nước.
3. Phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất
(Quy định này bãi bỏ các quy
định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được quy định tại các Nghị quyết
ban hành trước đây của HĐND tỉnh).
Cụ thể như sau:
a. Đối tượng nộp:
Các đối tượng đăng ký, nộp hồ
sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, các
điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh... Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền
sử dụng đất.
b. Đối tượng không
thu:
Không thu phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
(Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định).
c. Cơ quan thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ
cấp tỉnh;
- Văn phòng Đăng ký quyền SDĐ
cấp huyện;
- Phòng Tài nguyên và môi trường
cấp huyện.
d. Mức thu:
Số TT
|
Đối tượng
thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với tổ chức
|
đồng/hồ sơ
|
|
1.1
|
Nhỏ hơn 10.000 m2
|
|
500.000
|
1.2
|
Từ 10.000 m2 đến dưới 100.000
m2
|
|
1.000.000
|
1.3
|
Từ 100.000 m2 trở lên
|
|
2.000.000
|
2
|
Đối với hộ gia đình
|
đồng/hồ sơ
|
|
2.1
|
Tại khu vực đô thị
|
|
200.000
|
2.2
|
Tại khu vực nông thôn đồng bằng
|
|
100.000
|
2.3
|
Tại khu vực nông thôn miền núi
(bao gồm cả phường Bùi Thị Xuân)
|
|
50.000
|
đ. Tỷ lệ % để lại cho
cơ quan thu:
Cơ quan thu được trích để lại
40% số tiền phí thu được để chi theo quy định; số tiền phí còn lại 60% phải nộp
vào ngân sách nhà nước.
4. Lệ
phí hộ tịch (sửa đổi, bổ sung)
- Miễn lệ phí đăng ký khai tử
được quy định tại điểm 3 mục II Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày
19/7/2007 của HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9.
- Sửa đổi, bổ sung lệ phí
đăng ký kết hôn quy định tại điểm 3 mục II Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND
ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9 như sau:
Miễn lệ phí đăng ký kết hôn,
riêng đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số
68/2002/NĐ-CP, Nghị định 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp
Bình Định thực hiện thu theo quy định tại điểm 3 mục II Quy định sửa đổi, bổ
sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Nghị quyết số
07/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 9.