HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 16
tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12
năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động
kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng
12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND, ngày 05 tháng 9
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực tài nguyên và một trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo luật định giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú
Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 16 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của
HĐND tỉnh Phú Yên)
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
1
|
Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
2
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
|
3
|
Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể; lập bản đồ giá đất.
|
4
|
Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
|
5
|
Điều tra, đánh giá đất đai.
|
6
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cập nhật biến động đất đai.
|
7
|
Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin đất đai, cơ
sở dữ liệu đất đai.
|
8
|
Đấu giá quyền sử dụng đất.
|
9
|
Thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để
giải phóng mặt bằng theo quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
|
II. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ
VIỄN THÁM
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
1
|
Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ yêu cầu quản
lý: Thiết lập các điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng; xây dựng hệ thống không ảnh
chuyên dụng; thành lập, cập nhật bản đồ hành chính cấp huyện, cấp tỉnh; thành
lập bản đồ chuyên đề phục vụ mục đích chuyên dụng.
|
2
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính.
|
3
|
Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản
đồ, địa giới hành chính.
|
4
|
Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám.
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống
bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và tỷ lệ 1:5.000 thuộc phạm vi quản
lý.
|
6
|
Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính.
|
III. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
1
|
Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác do cấp tỉnh quản
lý.
|
2
|
Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản; khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền;
thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt.
|
3
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
4
|
Lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản trên địa
bàn tỉnh.
|
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
1
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước đối với các nguồn
nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn tỉnh (bao gồm các hoạt động
quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tài nguyên nước năm 2012); kiểm kê tài
nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh.
|
2
|
Điều tra, tổng hợp hiện trạng khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, chất thải khác vào nguồn nước đối với
nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
|
3
|
Xây dựng và duy trì hoạt động quan trắc, giám sát
tài nguyên nước.
|
4
|
Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo lũ,
lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra
thuộc phạm vi do cấp tỉnh quản lý.
|
5
|
Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống
suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở
nguồn nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp do
cấp tỉnh quản lý.
|
6
|
Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin, cơ sở dữ
liệu về tài nguyên nước.
|
7
|
Xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.
|
8
|
Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa
bàn tỉnh.
|
V. LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
1
|
Các nhiệm vụ, dự án, đề án thuộc Chương trình trọng
điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo quyết định của
cấp có thẩm quyền, có tính chất chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế.
|
2
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
3
|
Hoạt động quan trắc, giám sát tổng hợp tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
4
|
Thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ biển
trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên môi
trường biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh.
|
6
|
Cập nhật Quy hoạch không gian biển quốc gia vào
Quy hoạch tỉnh.
|
7
|
Cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa
bàn tỉnh.
|
8
|
Điều tra, đánh giá, phân vùng rủi ro ô nhiễm môi
trường phục vụ định hướng phát triển bền vững kinh tế, xã hội và bảo vệ môi
trường tại vùng bờ tỉnh Phú Yên thuộc nhiệm vụ phân vùng chức năng vùng bờ.
|
VI. LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
1
|
Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, truyền thông
tin thiên tai do cấp tỉnh quản lý.
|
2
|
Giám sát biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
|
3
|
Xây dựng, quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu khí tượng
thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
|
4
|
Hoạt động trạm quan trắc khí tượng thủy văn trên
địa bàn tỉnh; thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh.
|
VII. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
1
|
Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy
trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ
thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường thuộc nhiệm vụ cấp
tỉnh.
|
2
|
Xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch
tỉnh.
|
3
|
Hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi
trường do các cơ quan, đơn vị của tỉnh quản lý; xây dựng và thực hiện các
chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường
trên địa bàn toàn tỉnh.
|
4
|
Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường các
cấp; xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự
cố môi trường cấp tỉnh.
|
5
|
Hỗ trợ công tác quản lý chất thải, điều tra, đánh
giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải của môi trường
thuộc nhiệm vụ của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ.
|
6
|
Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
7
|
Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng sinh học và phát
triển bền vững đa dạng sinh học.
|
8
|
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo
dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); thống
kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường; báo cáo công tác bảo
vệ môi trường của cấp tỉnh.
|
9
|
Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ
các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường do cấp
tỉnh quản lý (hợp tác xã, các tổ chức chính trị - xã hội).
|
10
|
Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô
nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ
thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích phát triển.
|
11
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo
vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường (bao gồm
xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa
và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên môn
nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
|
VIII. LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ LƯU TRỮ
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
1
|
Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản lý cơ sở dữ liệu
chung về tài nguyên của địa phương theo quy định của pháp luật chuyên ngành; ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý tài
nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
|
2
|
Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu ngành tài
nguyên và môi trường.
|
IX. CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
1
|
Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch về tài
nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường (không bao gồm
thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường).
|
2
|
Xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật, đơn giá sản
phẩm về quản lý đất đai, đo đạc bản đồ, địa chính và khoáng sản, tài nguyên nước,
biển và hải đảo, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng
sinh học theo nội dung chi từ nguồn chi hoạt động kinh tế.
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của lĩnh vực
theo quy định của pháp luật chuyên ngành; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về
tài nguyên môi trường theo nội dung chi từ nguồn chi hoạt động kinh tế.
|