HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
396/2015/NQ-HĐND
|
Điện Biên,
ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN; CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật ngày 20 tháng 6 năm 2012; Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng
6 năm 2013; Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác
Tủ sách pháp luật; Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở; Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở; Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng
7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ
sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4179/TTr-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy định mức
chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên và Báo
cáo thẩm tra số 40/BC-BPC ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Pháp chế, Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Nghị quyết này quy định về mức
chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở; kinh phí phục vụ hoạt động của Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật các
cấp; kinh phí thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở; kinh phí hỗ trợ cho tổ hoà
giải và hoà giải viên; kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về
phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên (sau đây gọi là công tác phổ biến
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật; công tác hòa giải ở cơ sở).
b) Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải
và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Mức chi
Nghị quyết này quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc
thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có Phụ lục
kèm theo).
3. Các khoản
chi khác
Đối với các khoản chi khác thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch
số 100/2014/TTLT-BTC-BTP và các quy định hiện hành.
4. Nguồn kinh
phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện do
ngân sách Trung ương hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch
số 14/2014/TTLT-BTC-BTP và Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
b) Đối với kinh phí địa phương bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp
luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được bố trí trong dự toán
ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật; hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
c) Kinh phí bảo đảm cho hoạt động
của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được bố trí trong dự
toán ngân sách hàng năm của cơ quan thường trực Hội đồng;
d) Nguồn kinh phí xây dựng, quản
lý Tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng
01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật;
đ) Nguồn kinh phí tài trợ từ các
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực
hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số
240/2011/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
về việc Quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2015./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TICH
Giàng Thị Hoa
|
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000đ)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế
hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
Tùy theo tính
chất, quy mô, nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch và điều kiện ngân
sách, cơ quan có thẩm quyền quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt
quá mức chi quy định tại điểm này
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
900
|
600
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
500
|
375
|
250
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
75
|
50
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
375
|
250
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
75
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
75
|
50
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
225
|
150
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
150
|
100
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định (Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Bài viết
|
500
|
375
|
250
|
|
g
|
Xây dựng các văn bản
quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
500
|
375
|
250
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp
tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế
độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông
tư số 139/2010/TT-BTC
|
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
300
|
225
|
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia
tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tuỳ theo trình
độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
|
d
|
Thù lao báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ
biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm
a, b, c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã
hoàn thành
|
1.000
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống
đã hoàn thành
|
300
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.500
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
5.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 1
ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số, thuê người dẫn đường
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy
định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối
với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp
luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng
sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường
(không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức
lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng
Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
Áp dụng Thông
tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
Tùy theo tính
chất, quy mô Cuộc thi và điều kiện ngân sách, cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn
vị tổ chức Cuộc thi quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá mức
chi quy định tại điểm này
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
225
|
150
|
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện
theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC
|
|
c
|
Chi giải thưởng (Tùy theo tính chất, quy
mô Cuộc thi và điều kiện ngân sách, cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị tổ chức
Cuộc thi quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định
mức chi tối đa quy định tại điểm này)
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
4.500
|
3.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
5.250
|
3.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
3.750
|
2.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
750
|
500
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
375
|
250
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông,
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát
thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát
thanh
|
Trang
|
|
|
75
|
Tính theo
trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
15
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
|
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc
xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
|
|
2.000
|
Theo Quyết
định số 06/2010/QĐ-TTg
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập
nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
|
|
100
|
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia
luân chuyển sách
|
Lần/người
|
|
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê,
rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật (Tùy theo tính chất, quy mô báo
cáo và khả năng ngân sách, cơ quan có thẩm quyền quyết định mức chi cho phù hợp
nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này)
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý
số liệu báo cáo của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
40
|
25
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài
liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện
chương trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
40
|
25
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm
của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1.000
|
750
|
500
|
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là xã, phường); huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là
huyện)
|
a
|
Khen thưởng xã-phường; huyện
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn
|
Tương
đương tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng
1,5 lần mức lương cơ sở
|
Áp
dụng theo quy định của Luật thi đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi
hành
|
b
|
Khen thưởng xã-phường, được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
11
|
Chi thực hiện công tác
hòa giải ở cơ sở
|
a
|
Chi thù lao cho hoà giải viên
|
|
Áp dụng đối với
với các hoà giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hoà giải
|
|
Đối với vụ việc hòa giải thành
|
Vụ, việc/tổ
|
|
|
200
|
|
|
Đối với vụ việc hòa giải không
thành
|
Vụ, việc/tổ
|
|
|
150
|
|
b
|
Hỗ trợ chi phí
mai táng cho người tổ chức mai táng hoặc hoà giải viên gặp tai nạn hoặc rủi
ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hoà giải ở cơ sở
|
Người
|
|
|
05 tháng lương
cơ sở
|
|
c
|
Hỗ trợ
hoạt động của tổ hoà giải
|
Tổ/tháng
|
|
|
100.000
|
Chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống
phục vụ các cuộc họp của tổ hoà giải
|
d
|
Bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hoà giải
viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hoà giải viên
|
Người/buổi
|
|
|
70.000
|
|
đ
|
Nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu
hoà giải viên
|
Người/buổi
|
|
|
10.000
|
|