ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 320/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 21 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CÁC MỨC CHI CỤ THỂ PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI
BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC
ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016- 2021;
Căn cứ công văn số 16/UBBC-TM ngày
09/3/2016 của Ủy ban bầu cử tỉnh; công văn số
42/HĐND-KTNS ngày 17/3/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc ban hành các mức
chi cụ thể phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa
XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021
trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 293/TTr-LN-TC-NV ngày 01/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành các mức chi cụ thể phục vụ bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa
bàn tỉnh Điện Biên cụ thể như sau:
1. Nội dung chi
Thực hiện theo Điều 2 Thông tư số
06/2016/TT - BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính.
2. Mức chi
2.1. Chế độ công tác phí, chế độ hội nghị
thực hiện theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày
23/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham
gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử (nếu có) thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính
quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2.2. Các nội dung chi khác: Xăng dầu,
văn phòng phẩm...phải có hợp đồng hoặc hóa đơn do Bộ Tài
chính phát hành (riêng in ấn tài liệu căn cứ vào đơn giá được cơ quan có thẩm
quyền thẩm định) và thực hiện trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2.3. Chi khắc con dấu:
- Mức chi tối đa không quá 250.000 đồng/dấu
2.4. Chi đóng bổ sung hòm phiếu chính
và hòm phiếu phụ (nếu có):
- Hòm phiếu chính: tối đa không quá
300.000 đ/1 hòm;
- Hòm phiếu phụ: tối đa không quá
150.000 đ/1 hòm;
2.5. Chi bồi dưỡng các cuộc họp liên
quan đến công tác bầu cử ở cấp tỉnh:
- Chủ trì cuộc họp:
|
100.000 đồng/người/buổi.
|
- Thành viên tham dự:
|
70.000 đồng/người/buổi
|
- Các đối tượng phục vụ:
|
50.000 đồng/người/buổi.
|
Đối với cấp huyện, xã: căn cứ khả
năng ngân sách để chi với mức của cấp huyện bằng 70% cấp tỉnh; cấp xã bằng 70%
cấp huyện (trong trường hợp số lẻ làm tròn số)
2.6. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát bầu cử của Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử và Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc:
a) Ngoài chế độ thanh toán công tác
phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
- Trưởng đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên của đoàn giám sát:
70.000 đồng/người/buổi.
- Phục vụ đoàn giám sát 50.000 đồng/người/buổi
( Lái xe )
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát:
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng
hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát 300.000 đồng/báo cáo.
- Chi tham gia ý kiến của Ủy ban bầu cử đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm
tra, giám sát: 150.000 đồng/người/Iần, nhưng tối đa không quá 450.000 đồng/người/báo
cáo.
- Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo:
300.000 đồng/báo cáo.
2.7. Chi xây dựng văn bản:
- Chi xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 29/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh quy định mức chi, định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm
vi quy định tại Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày
20/12/2012 của UBND tỉnh; liên quan đến công tác bầu cử do
Ủy ban bầu cử, các ban bầu cử và các tiểu ban của Ủy ban bầu cử ban hành:
+ Xây dựng văn bản: 1.000.000/văn bản
(tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
+ Xin ý kiến tham gia văn bản:
150.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 450.000 đồng/người/văn bản.
2.8. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt
bầu cử:
2.8.1. Chi bồi dưỡng tham gia phục vụ
công tác bầu cử theo khoán tháng đối với các đối tượng sau (tối đa không quá 4
tháng):
a) Ở cấp tỉnh:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử: 1.400.000 đồng/người/tháng.
- Các ủy viên Ủy
ban bầu cử; trưởng, phó các ban và tiểu ban giúp việc UBBC: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên các ban bầu cử, tiểu ban
giúp việc Ủy ban bầu cử: 700.000 đồng/người/tháng.
b) Ở cấp huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử: 700.000 đồng/người/tháng
- Ủy viên UBBC và thành viên các ban bầu cử, tiểu ban giúp việc Ủy ban bầu cử: 500.000 đồng/người/tháng.
c) Ở cấp xã, phường, thị trấn:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử: 300.000 đồng/người/tháng.
- Ủy viên UBBC
và thành viên các ban bầu cử, tiểu ban giúp việc Ủy ban bầu
cử: 200.000 đồng/người/tháng.
- Bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp hướng dẫn,
phục vụ công tác bầu cử; không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám
sát; phục vụ trực tiếp dân. Thời gian tối đa không quá 15 ngày.
- Riêng 02 ngày: ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử: chi bồi dưỡng 100.000 đ/người/ngày, áp dụng đối với tất cả
các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử. Danh sách đối tượng được hưởng
chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền
* Các đối tượng quy định tại điểm 2.8.1 nêu trên, khi thực hiện nhiều nhiệm vụ
khác nhau chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
2.8.2. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại
di động theo mức khoán tháng đối với các đối tượng sau (tối đa không quá 4
tháng):
a) Ở cấp tỉnh:
- Thành viên ủy ban bầu cử: 250.000 đồng/người/tháng;
Thành viên các ban bầu cử, tiểu ban giúp việc của Ủy ban bầu
cử: 150.000 đồng/người/tháng.
b) Ở cấp huyện, thị xã, thành phố: Mức chi bằng 70% mức chi của cấp tỉnh.
c) Ở cấp xã, phường, thị trấn: Mức chi bằng 70% mức chi của cấp huyện, thị xã,
thành phố.
2.9. Chi tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
- Người được giao trực tiếp công dân:
50.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ trực tiếp, gián tiếp
việc tiếp công dân: 30.000 đồng/người/buổi.
2.10. Chi mua
văn phòng phẩm thực hiện công tác bầu cử ở các cấp và tổ bầu cử: chi theo
thực tế (trong phạm vi kinh phí phục vụ bầu cử được cơ quan có thẩm
quyền phân bổ cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí phù hợp và đảm
bảo theo đúng các quy định hiện hành).
2.11. Chi hỗ trợ tuyên truyền: tối đa
3.000.000 đồng/huyện, thị xã, thành phố.
2.12. Chi hỗ trợ thông tin liên lạc:
tối đa 1.200.000 đồng/huyện, thị xã, thành phố.
2.13. Chi hỗ trợ tiếp khách: tối đa
2.000.000 đồng/huyện, thị xã, thành phố.
2.14. Chi hỗ trợ làm thêm giờ phục vụ
bầu cử: tối đa 2.000.000 đồng/huyện, thị xã, thành phố.
2.15. Đối với cấp xã hỗ trợ chi tuyên
truyền, thông tin liên lạc, tiếp khách, chi làm ngoài giờ: tối đa bằng 70% của
cấp huyện.
2.16. Chi hỗ trợ vận chuyển tài liệu,
hòm phiếu xuống xã, phường, thị trấn: 200.000 đồng/xã, phường, thị trấn và xuống
tổ bầu cử 100.000 đồng/tổ.
3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí chi phục vụ bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 được lấy từ
nguồn bổ sung có mục tiêu của Ngân sách Trung ương cho Ngân sách địa phương và nguồn
ngân sách địa phương được Ủy ban bầu cử tỉnh phân bổ cho
các cơ quan, đơn vị.
4. Lập, chấp hành
dự toán và quyết toán kinh phí
Thực hiện theo các quy định hiện hành
và hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính tại Thông tư số 06/2016/TT-BTC.
Về thời gian thực hiện:
- Chậm nhất sau khi kết thúc cuộc bầu
cử 30 ngày, các cơ quan, đơn vị được phân bổ kinh phí bầu
cử thực hiện việc quyết toán kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính
cùng cấp.
- Trong vòng 60 ngày từ khi kết thúc
công việc bầu cử, gửi báo cáo tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí bầu cử về
cơ quan tài chính các huyện, thị xã, thành phố, Sở Tài
chính và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban bầu cử tỉnh,
UBND tỉnh, Bộ Tài chính và Hội đồng bầu cử quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng bầu cử quốc gia;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra
văn bản QPPL (BTP);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND-UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, Đại biểu
HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND- UBND các huyện, thị
xã, thành phố;
- Báo Điện Biên Phủ;
- TT Công báo tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|