Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa thuộc Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 39/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2017
Ngày có hiệu lực 08/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Biêr Niê
Lĩnh vực Thương mại,Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG; DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA THUỘC KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 CỦA TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;

Xét Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 101/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa thuộc Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của tỉnh Đắk Lắk như sau:

1. Danh mục 134 dự án phải thu hồi đất với tổng diện tích là 1.415,48 héc ta.

(Chi tiết theo Phụ lục 1, từ Phụ lục 1.1 đến 1.15 đính kèm)

2. Danh mục 53 dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện tích là 47,14 héc ta.

(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, trong quá trình thực hiện nếu có điều chỉnh, phát sinh nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án quan trọng, cấp bách; Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Nghị quyết về Danh mục các dự án và kết quả phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng của từng dự án cụ thể phải thu hồi đất để quyết định kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Y Biêr Niê

 

PHỤ LỤC 1:

DIỆN TÍCH ĐẤT PHẢI THU HỒI ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG NĂM 2018 PHÂN THEO HUYỆN VÀ LOẠI ĐẤT THU HỒI
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Đơn vị

Tổng

Lấy vào loại đất

Số lượng

Diện tích (ha)

LUA

HNK

CLN

RSX

NTS

ONT

ODT

TMD

SKC

NTD

MNC

 

Tổng

134 CT

1.415.48

94.00

202.72

1.012.68

57.58

1.41

5.26

29.78

0.35

0.07

0.39

11.15

1

Thành phố Buôn Ma Thuột

33

195.66

9.73

33.35

131.07

 

 

1.95

19.26

0.25

0.05

 

 

2

Thị xã Buôn Hồ

12

6.93

1.01

0.42

4.60

 

 

 

0.51

 

 

0.39

 

3

Huyện Buôn Đôn

6

6.82

 

2.39

4.43

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Cư Kuin

6

56.14

0.20

31.61

24.25

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Cư M'gar

6

66.19

0.30

1.88

41.55

 

1.41

0.15

9.73

 

0.02

 

11.15

6

Huyện Ea H'leo

6

581.53

62.37

66.70

431.52

19.86

 

0.84

0.14

0.10

 

 

 

7

Huyện Ea Kar

5

316.66

0.02

2.43

314.21

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Ea Súp

3

96.51

5.21

26.74

32.80

29.50

 

2.20

0.06

 

 

 

 

9

Huyện Krông Ana

5

13.24

5.74

3.30

4.20

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Krông Bông

3

2.62

0.06

1.88

0.66

 

 

 

0.02

 

 

 

 

11

Huyện Krông Búk

12

19.64

 

13.68

2.13

3.83

 

 

 

 

 

 

 

12

Huyện Krông Năng

11

16.43

0.84

0.60

14.92

 

 

0.04

0.03

 

 

 

 

13

Huyện Krông Pắc

2

0.17

 

 

0.17

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Huyện Lăk

21

31.22

8.07

15.17

4.77

3.10

 

0.08

0.03

 

 

 

 

15

Huyện M'drăk

3

5.72

0.45

2.58

1.40

1.29

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1.1:

[...]