Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2016 về Danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 38/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2016
Ngày có hiệu lực 07/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT VÀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Tuyên Quang;

Xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 143/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:

1. Dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, li ích công cộng phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

Tổng số dự án phải thu hồi đất để phục vụ mục đích phát triển kinh tế, xã hội vì mục đích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh là 357 công trình, dự án với tổng diện tích là 1.057,75 ha (trong đó: Có 104 công trình, dự án nằm trong kế hoạch năm 2016 nhưng chưa triển khai, chuyển sang kế hoạch năm 2017 theo quy định tại Điều 67 Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT và 253 công trình mới), cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 45 công trình, với diện tích 41,58 ha.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 180 công trình, với diện tích 649,49 ha.

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 73 công trình, với diện tích 110,98 ha.

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: 59 công trình, với diện tích 255,71 ha.

(Chi tiết có biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo)

2. Dự án, công trình sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58, Luật Đất đai năm 2013

Tổng số dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh là 162 dự án (gồm 63 công trình chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2016 và 99 công trình mới) với tổng diện tích 884,06 ha, trong đó: Đất trồng lúa 160,40 ha, đất rừng đặc dụng 14,09 ha, đất rừng phòng hộ 9,62 ha, các loại đất khác 699,95 ha, trong đó:

a) Dự án thu hồi đất vì mục đích an ninh theo Điều 61 Luật Đất đai: 01 dự án với tổng diện tích thu hồi 4,0 ha, trong đó sử dụng vào đất trồng lúa 0,3 ha.

b) Dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng của địa phương: 152 dự án với tổng diện tích thu hồi 846,86 ha, trong đó sử dụng: Đất trồng lúa: 157,28 ha; đất rừng đặc dụng: 14,09 ha; đất rừng phòng hộ: 9,62 ha; đất khác: 665,87 ha.

c) Dự án khác không thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất nhưng phải chuyển mục đích sử dụng đất: 09 dự án với diện tích 33,2 ha, trong đó sử dụng: Đất trồng lúa: 2,82 ha; đất khác: 30,38 ha (chủ dự án phải tự thỏa thuận với các chủ sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 của Luật Đất đai).

(Chi tiết có Biểu 10 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Th
ường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

[...]