Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 38/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/07/2019
Ngày có hiệu lực 26/07/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Trần Văn Vinh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2019/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA, CẢI TẠO CỐNG, RÃNH THOÁT NƯỚC VÀ NẠO VÉT CÁC THỦY VỰC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, KHẮC PHỤC Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật tchức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 55 Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định s 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đi với một sdự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 ca Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, s 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dn thi hành một s điu của Luật đu tư công và s 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một sdự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình s62/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đnghị ban hành Nghị quyết htrợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cng rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận ca đại biu Hội đồng nhân dân tnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hỗ trxây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:

1. Hỗ trợ xây dựng, sửa cha, cải tạo cống, rãnh thoát nước.

a) Đối tượng htrợ: Các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

b) Mức và hình thức hỗ trợ:

Mức hỗ trợ: Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 100% chi phí vật liệu xây dựng bằng dự toán theo thiết kế mẫu được cấp có thm quyền phê duyệt, phần kinh phí còn lại do nhân dân đóng góp và các nguồn khác.

Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng tiền.

c) Nội dung hỗ trợ:

Xây dựng mới các tuyến cống, rãnh, bao gồm: Những tuyến đường chưa có cống, rãnh thoát nước; những tuyến đường đã có cống, rãnh nhưng bằng đất; những tuyến đường đã có cống, rãnh được cứng hóa nhưng bị hư hỏng, xuống cấp không thể tận dụng để cải tạo, sửa chữa; những tuyến đường có cống, rãnh nhưng mặt cắt nhỏ hơn thiết kế mẫu được cấp có thẩm quyền phê duyệt không đảm bảo tiêu, thoát nước thải.

Cải tạo, sửa chữa các tuyến cống, rãnh bao gồm: Các tuyến cống, rãnh bị hư hỏng, xuống cấp nhưng vẫn có thể tận dụng một phần của hạng mục đã được xây dựng hoặc những tuyến cống, rãnh không có nắp đậy hoặc có nắp đậy nhưng bị hư hỏng xuống cấp không sử dụng được.

d) Nguồn kinh phí thực hiện:

Nguồn ngân sách cấp tỉnh 300 tỷ đồng, trong đó: Từ nguồn tăng thu 100 tỷ đồng, nguồn tiết kiệm chi 50 tỷ đồng, nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 là 150 tỷ đồng.

Nguồn kinh phí do nhân dân đóng góp và các nguồn khác: 245 tỷ đồng.

đ) Thời gian thực hiện: Đến hết năm 2020.

2. Htrợ nạo vét, cải tạo các thủy vực tiếp nhận nước thải tại các khu dân cư.

a) Đối tượng hỗ trợ: Các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

b) Mức hỗ trợ: 100% ngân sách nhà nước, trong đó: nguồn ngân sách cấp tỉnh: 50%; ngân sách cấp huyện: 30% và ngân sách cấp xã: 20%.

[...]