HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long,
ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày
20/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày
15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025,
Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày
24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn
từ nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế
hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 -
2025, cụ thể như sau:
1. Định hướng đầu tư
công giai đoạn 2021 - 2025
Mục tiêu đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025
nhằm huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội, đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu,
phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021 - 2030, Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ nhiệm kỳ 2020-2025, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025; phát triển các ngành, lĩnh vực; thực
hiện các mục tiêu về cơ cấu lại kinh tế, phát triển đô thị, thích ứng với biến
đổi khí hậu. Tạo đột phá và khuyến khích, thu hút tối đa các nguồn vốn của các
thành phần kinh tế khác để tập trung đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội quan trọng, đặc biệt đối với các dự án có sức lan tỏa và tác
động lớn tới phát triển kinh tế; các dự án hạ tầng xã hội phục vụ cộng đồng dân
sinh thuộc ngành y tế, giáo dục, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh,...
2. Mục tiêu đầu tư,
nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
- Việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn
nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ
2021 - 2030, mục tiêu Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ nhiệm kỳ 2020-2025, Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh, mục tiêu phát
triển của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Phù hợp với kế hoạch tài chính 05 năm giai
đoạn 2021 - 2025, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và thu hút các nguồn
vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác.
- Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020 của tỉnh và xác định nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng thực hiện trong
giai đoạn 2021 - 2025.
- Bố trí vốn tập trung, tiếp tục khắc phục
tình trạng phân tán; đảm bảo sát thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển, phù hợp
với quy hoạch; tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến
độ thực hiện chương trình, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh, của các cấp, các ngành.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, tập trung;
tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Thứ tự ưu tiên đầu tư cho các nhiệm vụ chủ
yếu sau:
+ Vốn đối ứng thực hiện các dự án ngân sách
trung ương hỗ trợ đầu tư các ngành, lĩnh vực; vốn vay nước ngoài (ODA).
+ Bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp và
hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025.
+ Các dự án kỷ niệm 110 năm ngày sinh cố Chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng Phạm Hùng, kỷ niệm 100 năm ngày sinh cố Thủ tướng Chính
phủ Võ Văn Kiệt.
+ Cân đối thực hiện các mục tiêu Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025 như: Huyện Bình Tân, Tam Bình đạt huyện
nông thôn mới; Thị trấn Vũng Liêm đạt đô thị loại 4; 100% xã đạt nông thôn mới.
+ Đầu tư thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ
chương trình đổi mới sách giáo khoa các cấp học giai đoạn 2021-2025.
+ Đầu tư phát triển lĩnh vực y tế; giáo dục -
đào tạo, dạy nghề, an sinh xã hội; đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, kết cấu
hạ tầng phát triển kinh tế tập thể, thủy lợi, các dự án thích ứng với biến đổi
khí hậu; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Nhà nước và cải cách hành
chính; trụ sở làm việc các cơ quan Nhà nước, lĩnh vực quốc phòng, an ninh; môi
trường;...
3. Dự kiến huy động
và cân đối các nguồn vốn
Trên cơ sở văn bản số 419/TTg-KTTH ngày
02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025 và khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư công, nguồn
tài trợ, huy động khác trong giai đoạn 2021-2025 như sau:
(1) Nguồn cân đối ngân sách: 2.952.428 triệu
đồng.
(2) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.186.444
triệu đồng.
(3) Nguồn xổ số kiến
thiết: 7.364.866 triệu đồng.
(4) Nguồn Đài Phát
thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước: 1.310.000 triệu
đồng.
(5) Nguồn thu tiền sử dụng đất hạ tầng khu
hành chính và dân cư phường 9: 125.000 triệu đồng.
(6) Nguồn ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn
trả ngân sách tỉnh (nguồn vốn thực hiện dự án Khu tái định cư khóm 3, phường 9,
thành phố Vĩnh Long): 118.300 triệu đồng.
(7) Nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm
trước: 112.300 triệu đồng.
(8) Nguồn kết dư xổ
số kiến thiết: 139.495 triệu đồng.
(9) Nguồn kết dư tiền sử dụng đất năm 2020:
13.500 triệu đồng.
(10) Nguồn Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hỗ
trợ: 1.000 triệu đồng.
(11) Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất khu tái
định cư khu công nghiệp Đông Bình, thị xã Bình Minh: 223.000 triệu đồng.
(12) Nguồn bội chi ngân sách địa phương:
1.945.426 triệu đồng.
4. Phương án phân bổ
thực hiện các nhiệm vụ, dự án
a) Nguồn cân đối ngân sách: 2.952.428 triệu
đồng. Cụ thể như sau:
- Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện,
thị xã, thành phố: 726.000 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 2.226.428 triệu đồng. Thực hiện
các nhiệm vụ:
+ Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án (bao gồm
thiết kế thi công - dự toán), thanh toán khối lượng, quyết toán, tất toán dự án
hoàn thành 75.000 triệu đồng.
+ Công tác quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: 32.900 triệu đồng.
+ Đối ứng ODA: 01 dự án, số vốn 4.500 triệu
đồng.
+ Bố trí thực hiện dự án: 112 dự án, số vốn
2.114.028 triệu đồng. Trong đó: bố trí 16 dự án chuyển tiếp với số vốn 502.266
triệu đồng và 96 dự án khởi công mới với số vốn 1.611.762 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 1 kèm theo)
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.186.444
triệu đồng. Cụ thể như sau:
- Phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố:
927.609 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 258.835 triệu đồng, trong đó: bố
trí thực hiện 03 dự án khởi công mới, số vốn 258.835 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 2 kèm theo)
c) Nguồn xổ số kiến
thiết: 7.364.866 triệu đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ:
+ Đối ứng các dự án do các cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ (đối ứng): 30.000 triệu đồng.
+ Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án (bao gồm
thiết kế thi công - dự toán), thanh toán khối lượng, quyết toán, tất toán dự án
hoàn thành: 90.000 triệu đồng.
+ Đối ứng vốn trung ương thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia: 1.629.270 triệu đồng.
+ Đối ứng vốn ODA: 03 dự án, số vốn 739.500
triệu đồng.
+ Bố trí thực hiện dự án: 179 dự án, số vốn
4.606.096 triệu đồng, trong đó: bố trí thực hiện 41 dự án chuyển tiếp với số
vốn 1.439.865 triệu đồng và 138 dự án khởi công mới với số vốn 3.166.231 triệu
đồng.
+ Cân đối chi đầu tư phát triển khác: 70.000
triệu đồng (Tặng thưởng nhất cụm thi đua, thưởng phong trào NTM và các phong
trào khác theo các Quyết định và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Bố trí đối ứng trung ương thực hiện dự án
thuộc Chương trình thích ứng biến đổi khí hậu (DPO) do Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư: 01 dự án với số vốn là 200.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 3, 4 kèm theo)
d) Nguồn Đài Phát
thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước: 1.310.000 triệu
đồng.
Bố trí thực hiện 31 dự án với số vốn
1.310.000 triệu đồng. Trong đó:
+ Bố trí dự án chuyển tiếp: 14 dự án, số vốn
282.907 triệu đồng.
+ Bố trí dự án khởi công mới: 17 dự án, số
vốn 1.027.093 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 5 kèm theo)
đ) Nguồn thu tiền sử dụng đất hạ tầng khu
hành chính và dân cư phường 9: 125.000 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 02 dự án chuyển tiếp với số
vốn 125.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 6 kèm theo)
e) Nguồn ngân sách
thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh (nguồn vốn thực hiện dự án Khu tái
định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long): 118.300 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 06 dự án khởi công mới với
số vốn 118.300 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 7 kèm theo)
g) Nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm
trước: 112.300 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 09 dự án với số vốn 112.300
triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 8 kèm theo)
h) Nguồn kết dư xổ số
kiến thiết: 139.495 triệu đồng.
- Nguồn kết dư xổ số kiến thiết năm 2020:
Bố trí thực hiện 10 dự án khởi công mới với
số vốn 46.000 triệu đồng.
- Nguồn kết dư xổ số kiến thiết:
Bố trí hoàn tạm ứng ngân sách tỉnh theo kết
luận của Kiểm toán Nhà nước là 93.495 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 9 kèm theo)
i) Nguồn kết dư tiền sử dụng đất năm 2020:
13.500 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 02 dự án với số vốn 13.500
triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 10 kèm theo)
k) Nguồn Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hỗ
trợ: 1.000 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 01 dự án chuyển tiếp với số
vốn 1.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 11 kèm theo)
l) Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất khu tái
định cư khu công nghiệp Đông Bình, thị xã Bình Minh: 223.000 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 01 dự án khởi công mới với
số vốn 223.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 12 kèm theo)
m) Nguồn bội chi ngân
sách địa phương:
- Bố trí thực hiện dự án: 04 dự án với số vốn
1.945.426 triệu đồng. Trong đó:
+ Bố trí thực hiện 03 dự án chuyển tiếp, số
vốn 460.696 triệu đồng.
+ Bố trí thực hiện 01 dự án khởi công mới, số
vốn 1.484.730 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 13 kèm theo)
5. Phần vốn dự phòng
chung
Vốn dự phòng chung của kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021- 2025 là 589.580 triệu đồng; trong đó, nguồn cân đối
ngân sách 129.946 triệu đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất 14.700 triệu đồng và
nguồn xổ số kiến thiết 444.934 triệu đồng, vốn dự phòng chung được sử dụng theo
quy định của Luật Đầu tư công. Không đưa vào cân đối đầu tư trong kế hoạch hàng
năm.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nếu có phát
sinh, điều chỉnh bổ sung nguồn vốn, bổ sung danh mục công trình, dự án theo các
Quyết định giao vốn chi tiết của Trung ương và các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác, Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
thực hiện và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp Hội đồng nhân
dân gần nhất những nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long Khoá X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Kiểm toán nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
TỔNG
HỢP CÁC NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Số dự án
|
Kế hoạch
trung hạn vốn NST giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
550
|
15.491.759
|
|
A
|
NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH
|
113
|
2.952.428
|
Chi tiết
tại phụ lục 1
|
I
|
Phân cấp theo tiêu chí định mức cho
huyện, thị xã và thành phố
|
|
726.000
|
|
II
|
Phân bổ thực hiện các nhiệm vụ chi
đầu tư theo quy định
|
113
|
2.226.428
|
|
1
|
Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án (bao gồm
khảo sát, thiết kế thi công - dự toán); Thanh toán, quyết toán, tất toán dự
án hoàn thành
|
|
75.000
|
|
2
|
Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050
|
|
32.900
|
|
3
|
Đối ứng ODA
|
1
|
4.500
|
|
4
|
Bố trí thực hiện công trình chuyển tiếp và
khởi công mới
|
112
|
2.114.028
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
16
|
502.266
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
96
|
1.611.762
|
|
B
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
3
|
1.186.444
|
Chi tiết
tại phụ lục 2
|
I
|
Phân cấp cho huyện, thị xã và thành
phố
|
|
927.609
|
|
II
|
Phân bổ thực hiện các nhiệm vụ chi
đầu tư cấp tỉnh theo quy định
|
|
258.835
|
|
a
|
Công trình khởi công mới
|
3
|
258.835
|
|
C
|
NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
368
|
7.364.866
|
Chi tiết
tại phụ lục 3
|
C.1
|
Thực hiện phân bổ theo quy định
|
368
|
7.164.866
|
|
I
|
Các dự án do các cá nhân, Doanh
nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ (đối ứng)
|
|
30.000
|
|
II
|
Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án
(bao gồm khảo sát thiết kế thi công - dự toán); thanh toán, quyết toán, tất
toán dự án hoàn thành
|
|
90.000
|
|
III
|
Đầu tư các công trình thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
|
186
|
1.629.270
|
Chi tiết
tại phụ lục 4
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
9
|
66.835
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
177
|
1.362.435
|
|
c
|
Vốn tiếp tục đối ứng Trung ương thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
200.000
|
|
IV
|
Đối ứng ODA
|
3
|
739.500
|
|
V
|
Bố trí thực hiện công trình chuyển
tiếp và khởi công mới
|
179
|
4.606.096
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
41
|
1.439.865
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
138
|
3.166.231
|
|
VI
|
Chi đầu tư khác
|
|
70.000
|
|
C.2
|
Bố trí đối ứng trung ương thực hiện
dự án thuộc Chương trình thích ứng biến đổi khí hậu (DPO) do Thủ tướng Chính
phủ quyết định chủ trương đầu tư
|
|
200.000
|
|
D
|
NGUỒN ĐÀI PHÁT PHÁT THANH VÀ TRUYỀN
HÌNH VĨNH LONG NỘP VÀO NGÂN SÁCH TỈNH
|
31
|
1.310.000
|
Chi tiết
tại phụ lục 5
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
14
|
282.907
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
17
|
1.027.093
|
|
Đ
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HẠ TẦNG
KHU HÀNH CHÍNH VÀ DÂN CƯ PHƯỜNG 9
|
2
|
125.000
|
Chi tiết
tại phụ lục 6
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
2
|
125.000
|
|
E
|
NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ VĨNH LONG
HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH (NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHÓM 3,
PHƯỜNG 9, THÀNH PHỐ VĨNH LONG
|
6
|
118.300
|
Chi tiết tại
phụ lục 7
|
a
|
Công trình khởi công mới
|
6
|
118.300
|
|
G
|
NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT CÁC NĂM TRƯỚC
|
9
|
112.300
|
Chi tiết
tại phụ lục 8
|
a
|
Công trình khởi công mới
|
9
|
112.300
|
|
H
|
NGUỒN KẾT DƯ XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
10
|
139.495
|
Chi tiết
tại phụ lục 9
|
I
|
Nguồn kết dư xổ số kiến thiết năm
2020
|
|
46.000
|
|
a
|
Công trình khởi công mới
|
10
|
46.000
|
|
II
|
Nguồn kết dư xổ số kiến thiết
|
|
93.495
|
|
a
|
Bố trí thanh toán hoàn tạm ứng Kho
bạc nhà nước theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước
|
|
93.495
|
|
I
|
NGUỒN KẾT DƯ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2020
|
2
|
13.500
|
Chi tiết
tại phụ lục 10
|
a
|
Công trình khởi công mới
|
2
|
13.500
|
|
K
|
NGUỒN UBND TỈNH AN GIANG TÀI TRỢ
|
1
|
1.000
|
Chi tiết
tại phụ lục 11
|
a
|
Công trình khởi công mới
|
1
|
1.000
|
|
L
|
NGUỒN VỐN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHU
TÁI ĐỊNH CƯ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG BÌNH, THỊ XÃ BÌNH MINH
|
1
|
223.000
|
Chi tiết
tại phụ lục 12
|
a
|
Công trình khởi công mới
|
1
|
223.000
|
|
M
|
NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
4
|
1.945.426
|
Chi tiết
tại phụ lục 13
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
3
|
460.696
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
1
|
1.484.730
|
|