HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2016/NQ-HĐND18
|
Bắc
Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA
- Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng
nhân dân;
- Căn cứ Nghị quyết số
524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy định
về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
- Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế
độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Căn cứ Văn bản số
755/VPQH-KHTC, ngày 22/4/2013 của Văn phòng Quốc hội về việc tổ chức thực hiện
Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 và ý kiến của Bộ Tài chính tại Văn bản số
16561/BTC-HCSN ngày 27/11/2012 về việc áp dụng Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH để
xây dựng chế độ chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số
12/TTr-TTHĐND18 ngày 02/12/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị
ban hành: “Quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân
dân các cấp tỉnh Bắc Ninh”; kết quả thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý
kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định một số chế độ chi
tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
2. Các quy định về chế độ, định mức chi tiêu phục
vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được đảm bảo thực hiện từ ngân sách
nhà nước giao hàng năm. Đối tượng được hưởng thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó
đảm bảo.
Điều 3. Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa
XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08/12/2016 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2017.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
118/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, và Nghị quyết
số 18/2016/NQ-HĐND18 ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục
thực hiện Nghị quyết số 118/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 quy định một số chế độ chi
tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; CP (b/c);
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND,
UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: LĐVP, phòng Tổng hợp, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND18 ngày 08/12/2016 của
HĐND tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Bao gồm hoạt động của Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,
lãnh đạo và cán bộ Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, cán
bộ cấp xã trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 2. Nguyên tắc chung:
1. Việc thanh quyết toán kinh phí phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự
toán được giao, đảm bảo thống nhất chế độ, định mức, đối tượng chi trên cơ sở
Quy định này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và cá
nhân các cơ quan khác tham gia đoàn công tác của Hội đồng nhân dân do Hội đồng
nhân dân cấp triệu tập đảm bảo.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp, căn cứ
dự toán được giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của Hội đồng nhân dân
cấp mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi tiêu của
quy định này. Đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết kiệm,
phòng chống tham nhũng, lãng phí.
4. Các chế độ chi trong Quy định này là một
trong những căn cứ để xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân
dân các cấp.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Công tác phục vụ kỳ
họp Hội đồng nhân dân:
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu,
tham gia nội dung kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh 500.000 đồng/người/kỳ họp;
cấp huyện 300.000 đồng/người/kỳ họp; cấp xã 200.000 đồng/người/kỳ họp.
2. Chuẩn bị tài liệu, soạn thảo các báo cáo, đề
án, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội đồng nhân
dân (chuẩn bị tài liệu, dự thảo, chỉnh sửa, ký duyệt): Cấp tỉnh tối đa
1.500.000 đồng/báo cáo, đề án, tờ trình; cấp huyện tối đa 700.000 đồng/báo cáo,
đề án, tờ trình; cấp xã tối đa 300.000 đồng/báo cáo, đề án, tờ trình. Nếu là
văn bản sửa đổi, bổ sung thì được chi bằng 70% của mức trên.
3. Xây dựng báo cáo 6 tháng, báo cáo năm, báo
cáo chuyên đề; báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ, báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Hội
đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân trình kỳ họp: Cấp tỉnh tối đa
2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa
500.000 đồng/báo cáo.
4. Tổng hợp ý kiến phát biểu của các Tổ thảo luận
trình kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện
tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 500.000 đồng/báo cáo.
5. Công tác hoàn thiện nghị quyết khi được Hội đồng
nhân dân thông qua, ký ban hành nghị quyết: Cấp tỉnh tối đa 800.000 đồng/nghị
quyết; cấp huyện tối đa 500.000 đồng/nghị quyết; cấp xã tối đa 300.000 đồng/nghị
quyết.
6. Tiền ăn đại biểu Hội đồng
nhân dân, khách mời, cán bộ, nhân viên phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh
tối đa 200.000 đồng/người/ngày; cấp huyện tối đa 150.000 đồng/người/ngày; cấp
xã tối đa 120.000 đồng/người/ngày. Nếu là hội nghị sơ kết năm, sơ kết giữa nhiệm
kỳ, tổng kết nhiệm kỳ; mức chi bằng 1,5 lần mức chi trên.
7. Xây dựng báo cáo, đề án, tờ trình của Đảng
đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền; mức chi tối đa 700.000 đồng/báo
cáo, đề án, tờ trình.
8. Nước uống tại kỳ họp, hội nghị, hội thảo,… của
Hội đồng nhân dân; thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
Điều 4. Hoạt động thẩm tra
báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết:
1. Chi họp:
a. Người chủ trì cuộc họp: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi;
cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi; cấp xã 100.000 đồng/người/buổi.
b. Các thành viên dự họp (theo giấy mời): Cấp tỉnh
100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Cán bộ, nhân viên phục vụ: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi;
cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
2. Viết báo cáo kết quả thẩm tra: Cấp tỉnh tối
đa 800.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 500.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa
300.000 đồng/báo cáo.
Điều 5: Hoạt động tiếp xúc cử
tri:
1. Hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, thuê
địa điểm, loa đài, nước uống, bảo vệ,....): Cấp tỉnh 2.000.000 đồng/điểm; cấp
huyện: 1.000.000 đồng/điểm; cấp xã: 800.000 đồng/điểm.
2. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân chuẩn bị
tài liệu, viết báo cáo tiếp xúc cử tri (cho 01 đợt tiếp xúc cử tri): Cấp tỉnh
500.000 đồng/đại biểu; cấp huyện 200.000 đồng/đại biểu; cấp xã 100.000 đồng/đại
biểu.
3. Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân; đại diện
chính quyền, tổ chức, đoàn thể được cử dự hội nghị tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh
100.000 đồng/người/điểm; cấp huyện 70.000 đồng/người/điểm; cấp xã 50.000 đồng/người/điểm.
4. Bồi dưỡng cán bộ, nhân viên phục vụ tiếp xúc
cử tri: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/điểm; cấp huyện 50.000 đồng/người/điểm; cấp
xã 30.000 đồng/người/điểm.
5. Tập hợp, viết báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri
của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân gửi Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp:
Cấp tỉnh tối đa 500.000 đồng/báo cáo/đợt; cấp huyện tối đa 300.000 đồng/báo
cáo/đợt; cấp xã tối đa 200.000 đồng/báo cáo/đợt.
6. Xây dựng báo cáo tổng hợp
ý kiến, kiến nghị của cử tri trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối
đa 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối
đa 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 6. Hoạt động giám sát,
khảo sát:
Ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện
hành, đoàn giám sát, khảo sát được thành lập theo nghị quyết của Hội đồng nhân
dân và quyết định của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân được chi như sau:
1. Công tác chuẩn bị (chuẩn bị tài liệu; soạn thảo
quyết định thành lập đoàn; xây dựng nội dung, kế hoạch giám sát, khảo sát): Cấp
tỉnh tối đa 1.000.000 đồng/đợt giám sát, khảo sát; cấp huyện tối đa 500.000 đồng/đợt
giám sát, khảo sát; cấp xã tối đa 300.000 đồng/đợt giám sát, khảo sát;
2. Chi bồi dưỡng:
a. Trưởng đoàn giám sát: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi;
cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi; cấp xã 100.000 đồng/người/buổi.
b. Thành viên, chuyên viên giúp việc đoàn giám
sát và đại biểu mời tham gia đoàn giám sát: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp
huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Cán bộ, nhân viên phục vụ đoàn giám sát: Cấp
tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
3. Tổng hợp, viết báo cáo kết quả giám sát, khảo
sát (tổng hợp, viết báo cáo, chỉnh sửa, ký duyệt báo cáo): Cấp tỉnh tối đa
1.500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối đa 700.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa
400.000 đồng/báo cáo.
Đoàn giám sát, khảo sát do các Ban của Hội đồng
nhân dân tổ chức, mức chi tối đa bằng 80% mức chi cho Đoàn của Thường trực Hội
đồng nhân dân cùng cấp.
4. Chuẩn bị chương trình giám sát năm của Hội đồng
nhân dân; báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực và các Ban của Hội
đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân (chuẩn bị tài liệu, số liệu, dự
thảo, chỉnh sửa, ký duyệt): Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối
đa 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 7. Tổ chức tập huấn, hội
thảo, hội nghị:
Các cuộc họp hội thảo chuyên đề; tập huấn; tham
vấn; chất vấn; hội nghị lấy ý kiến đóng góp vào các dự án luật, các văn bản
khác của cơ quan Trung ương; hội nghị giao ban của Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân được áp dụng như sau:
1. Chi họp:
a. Người chủ trì: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi;
cấp huyện 150.000 đồng/người/buổi; cấp xã 100.000 đồng/người/buổi.
b. Các đại biểu tham dự theo giấy mời: Cấp tỉnh
100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
c. Cán bộ, nhân viên phục vụ: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi;
cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp không chi bồi dưỡng cho người chủ
trì; đại biểu tham dự; cán bộ, nhân viên phục vụ... mà tổ chức ăn tập trung, mức
chi áp dụng như chế độ ăn tại kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Viết bài tham luận báo cáo tại
hội thảo, tập huấn, tham vấn bằng văn bản: Cấp tỉnh tối đa 500.000 đồng/báo
cáo; cấp huyện tối đa 300.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 200.000 đồng/báo cáo.
3. Viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia tại hội
thảo, tập huấn, tham vấn: Cấp tỉnh tối đa 800.000 đồng/báo cáo; cấp huyện tối
đa 400.000 đồng/báo cáo; cấp xã tối đa 200.000 đồng/báo cáo.
4. Chi cho việc trao đổi công tác và học tập
kinh nghiệm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân theo quyết định
của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp; mức chi như chế độ đi công tác theo
quy định của nhà nước.
Điều 8. Tiếp công dân và xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo:
Chi theo quy định hiện hành, Nghị quyết số
55/2012/NQ-HĐND17 ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số
23/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Quy định
chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Chế độ của đại biểu
Hội đồng nhân dân:
1. Chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo
hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân, thực hiện theo Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng
nhân dân.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương
từ ngân sách nhà nước, được hỗ trợ kinh phí hoạt động: Cấp tỉnh 3.000.000 đồng/người/năm;
cấp huyện 2.000.000 đồng/người/năm; cấp xã 1.000.000 đồng/người/năm.
3. Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã được hỗ trợ kinh phí phục vụ cho các hoạt động của Tổ hàng quý. Mức
chi: Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh 1.000.000 đồng/đại biểu/quý; Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp huyện 500.000 đồng/đại biểu/quý; Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp xã 300.000 đồng/đại biểu/quý.
Điều 10. Chi cho công tác
xã hội:
1. Hỗ trợ thăm hỏi: Đại biểu Hội đồng nhân dân,
cán bộ, nhân viên văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân ốm đau (không
quá 2 lần/năm và áp dụng cho đối tượng không thuộc diện quản lý của cấp ủy các
cấp): Cấp tỉnh tối đa 1.000.000 đồng/lần; cấp huyện tối đa 500.000 đồng/lần; cấp
xã tối đa 300.000 đồng/lần.
2. Trợ cấp khó khăn: Đại biểu Hội đồng nhân dân
bị bệnh hiểm nghèo, hoàn cảnh khó khăn, được chi trợ cấp (không quá 2 lần/năm),
mức chi như sau: Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/người; cấp huyện tối đa
1.000.000 đồng/người; cấp xã tối đa 500.000 đồng/người. Cán bộ, nhân viên Văn
phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân được vận dụng bằng 70% mức quy định
trên.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân nghỉ hưu hoặc chuyển
công tác được tặng quà lưu niệm: Cấp tỉnh trị giá tối đa 1.500.000 đồng/người;
cấp huyện trị giá tối đa 1.000.000 đồng/người; cấp xã trị giá tối đa 500.000 đồng/người.
Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân
được vận dụng bằng 70% mức quy định này.
4. Chi thăm viếng: Đại biểu Hội đồng nhân dân từ
trần hoặc có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con từ trần được Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp cử đại diện đến thăm viếng, có vòng hoa kèm
theo số tiền: Cấp tỉnh 2.000.000 đồng; cấp huyện 1.000.000 đồng; cấp xã 500.000
đồng. Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân được vận
dụng bằng 70% mức quy định trên.
Điều 11. Một số chế
độ chi khác:
1. Trang bị cho đại biểu Hội đồng nhân dân đầu
nhiệm kỳ (huy hiệu, cặp công tác, sổ, bút,....) để phục vụ hoạt động của đại biểu:
Cấp tỉnh trị giá tối đa 2.000.000 đồng/người; cấp huyện trị giá tối đa
1.000.000 đồng/người; cấp xã trị giá tối đa 500.000 đồng/người.
2. Chế độ trang phục đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp: Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền
may 02 bộ trang phục (lễ phục): Cấp tỉnh tối đa 4.000.000 đồng/người/bộ; cấp
huyện tối đa 3.000.000 đồng/người/bộ; cấp xã tối đa 2.500.000 đồng/người/bộ (nếu
đại biểu tham gia 2 cấp Hội đồng nhân dân thì được hưởng một mức cao nhất).
Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ Hội
đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục) trong nhiệm kỳ của Hội
đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa 3.000.000 đồng/người/bộ; cấp huyện tối đa
2.500.000 đồng/người/bộ; cấp xã tối đa 2.000.000 đồng/người/bộ.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, nhân viên
Văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân nghỉ dưỡng hè hàng năm được chi:
Cấp tỉnh tối đa 2.000.000 đồng/người/năm; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/người/năm;
cấp xã tối đa 500.000 đồng/người/năm.
4. Tặng quà lưu niệm kết thúc nhiệm kỳ đại biểu
Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh trị giá tối đa 2.000.000 đồng/người; cấp huyện trị
giá tối đa 1.000.000 đồng/người; cấp xã trị giá tối đa 500.000 đồng/người. Cán
bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp phục vụ Hội đồng nhân dân được vận dụng bằng
70% của đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
5. Chế độ sử dụng điện thoại: Thực hiện theo quy
định hiện hành.
6. Chế độ tiếp khách: Thực hiện theo quy định của
tỉnh.
7. Ngoài quy định trên, căn cứ vào yêu cầu công
tác, điều kiện và nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân được cấp hàng
năm, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp có thể xem xét, quyết định một số
khoản chi khác đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp mình.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của
nhà nước và Quy định về chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các
cấp tại quy định này, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện để đảm bảo
hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kịp thời, thiết thực, hiệu quả.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội
dung cần xem xét, sửa đổi, bổ sung, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp,
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.