Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016-2021

Số hiệu 36/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Trần Hồng Quảng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2016/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH BÌNH, NHIỆM KỲ 2016-2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
HÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Xét đề nghị của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 71/TTr-HĐND ngày 05/12/2016 về Quy định một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016-2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016-2021.

Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/12/2016, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;

- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố
;
- Công báo tỉnh, Đài PT&TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quảng

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH BÌNH, NHIỆM KỲ 2016-2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về chế độ chi hoạt động tiếp xúc cử tri; hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra; công tác phí, hoạt động phí; phục vụ các kỳ họp; hội thảo, hội nghị chuyên đề; công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch công tác định kỳ, hàng năm, nhiệm kỳ; hoạt động của tổ đại biểu; phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp tổ trưởng, tổ phó tổ đại biểu; tiếp công dân; chính sách thăm hỏi, trợ cấp; hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân, các tổ chức, đại biểu được mời tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

Việc thực hiện chế độ, chính sách, các điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được lập trong dự toán của từng cấp ngân sách, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng theo Quy định này. Kinh phí hoạt động phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.

[...]