HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
16 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH
TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XIX,
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
1818/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ tỉnh Tuyên
Quang;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết bổ sung
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 245/BC-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2022
của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Bổ sung vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân
dân tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày
26 tháng 7 năm 2017, Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2020, Nghị
quyết số 61/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021, Nghị quyết số 76/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm
2022), các nội dung sau:
1. Bổ sung
Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản vào khoản 2.2, 2.3 Mục 2 Quy hoạch và
Biểu số 01, 02, 04, 05, 06 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND (đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND; khoản 1
Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 61/NQ-HĐND; khoản
1 Điều 1 Nghị quyết số 76/NQ-HĐND; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 02/NQ-HĐND),
như sau:
a) Bổ sung
Quy hoạch thăm dò khoáng sản vào khoản 2.2:
- Nhóm khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường: Bổ sung 01 (một) mỏ đất san lấp Kim Phú, xã Kim Phú,
thành phố Tuyên Quang với diện tích 48,1 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 51 (năm mươi mốt) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 494,7 ha.
- Khu vực có khoáng sản phân
tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố: Bổ sung
01 (một) mỏ kaolin-felspat Đồng Giản, xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn với diện tích
12,48 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 05 (năm) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 56,3 ha.
b) Bổ sung
Quy hoạch khai thác khoáng sản vào khoản 2.3:
- Khu vực khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường: Bổ sung 01 (một) mỏ đất san lấp Kim Phú, xã Kim Phú,
thành phố Tuyên Quang với diện tích 48,1 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 115 (một trăm mười lăm) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 1.578,38
ha.
- Khu vực có khoáng sản phân
tán, nhỏ lẻ: Bổ sung 01 (một) mỏ kaolin- felspat Đồng Giản, xã Nhữ Khê, huyện
Yên Sơn với diện tích 12,48 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 25 (hai mươi lăm) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 400,06 ha.
- Khu vực khoáng sản ở bãi thải
đã đóng cửa mỏ: Bổ sung 07 (bảy) khu vực bãi thải quặng barit thuộc xã Thái
Bình (bãi thải mỏ Nước Luân, Dốc Gầy 1, Liễm 2), xã Công Đa (bãi thải mỏ Thanh
Y, Khe Cạn, Bén 1, Bén 2), huyện Yên Sơn với diện tích 6,35 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 15 (mười lăm) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 14,55 ha.
c) Bổ sung
nội dung các biểu: Khoản 3, Mục VI Biểu số 01: Nhóm khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường; khoản 2, Mục III Biểu số 02: Khoáng sản ở khu vực có khoáng
sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố;
khoản 4, Mục V Biểu số 04: Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; khoản
2, Mục VI Biểu số 05: Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và Mục
II Biểu số 06: Khoáng sản ở bãi thải đã đóng cửa mỏ.
(Có
biểu bổ sung chi tiết kèm theo)
2. Bổ sung
khu vực khoáng sản không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vào điểm a khoản
2.7 Mục 2 Quy hoạch và Biểu số 09 ban hành kèm theo Nghị quyết số
97/2006/NQ-HĐND (đã được bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số
14/2017/NQ-HĐND; khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND; khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết số 61/NQ-HĐND), như sau:
a) Bổ sung
07 (bảy) khu vực khoáng sản quặng barit thuộc xã Thái Bình (bãi thải mỏ Nước
Luân, Dốc Gầy 1, Liễm 2), xã Công Đa (bãi thải mỏ Thanh Y, Khe Cạn, Bén 1, Bén
2), huyện Yên Sơn với diện tích 6,35 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 54 (năm mươi tư) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 662,03 ha.
b) Bổ sung
nội dung khoản 2, Mục V Biểu số 09: Khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản được bổ sung.
(Có
biểu bổ sung chi tiết kèm theo)
3. Bổ sung
khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản vào điểm c khoản 2.7 Mục 2 Quy hoạch
và Biểu số 15 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND (đã được bổ sung
tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND; khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
16/NQ-HĐND; khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 61/NQ-HĐND; khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
số 76/NQ-HĐND; khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 02/NQ-HĐND), như sau:
a) Bổ sung
01 (một) mỏ kaolin-felspat Đồng Giản, xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn với diện tích
12,48 ha.
b) Bổ sung
01 (một) mỏ đất san lấp Kim Phú, xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang với diện
tích 48,1 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 10 (mười) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 227,02 ha.
c) Bổ sung
khoản 2, Mục I, khoản 2, Mục III Biểu số 15: Khoáng sản ở khu vực đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
(Có
biểu bổ sung chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh , các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ
khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3
thông qua ngày 16 tháng 9 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương; Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo Tuyên Quang;
- Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
Biểu số 01
Nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Cát sỏi
|
2
|
68,00
|
|
|
|
2
|
Đá vôi
|
4
|
11,30
|
4
|
8,60
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,60
|
|
|
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Cát sỏi
|
1
|
23,00
|
|
|
|
2
|
Đá vôi
|
3
|
4,00
|
3
|
118,70
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,00
|
2
|
8,00
|
|
III
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,00
|
|
|
|
IV
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,70
|
2
|
2,90
|
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1
|
Cát sỏi
|
2
|
33,90
|
|
|
|
2
|
Đá vôi
|
7
|
25,50
|
1
|
7,88
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
3,00
|
|
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
3,00
|
1
|
7,30
|
|
2
|
Đất sét
|
|
|
2
|
23,90
|
|
3
|
Đất san lấp
|
|
|
1
|
48,10
|
Mỏ Kim Phú, xã Kim Phú
|
VII
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Cát sỏi
|
1
|
40,29
|
|
|
|
2
|
Đá vôi
|
8
|
33,83
|
1
|
12,20
|
|
|
Tổng cộng
|
34
|
257,12
|
17
|
237,58
|
|
Biểu số 02
Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Quặng sắt
|
|
|
1
|
21,30
|
|
II
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
1
|
3,13
|
|
|
|
III
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
|
1
|
Kaolin-felspat
|
1
|
10,75
|
|
|
|
2
|
Kaolin-felspat
|
|
|
1
|
12,48
|
Mỏ Đồng Giản, xã Nhữ Khê
|
IV
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
Quặng chì - kẽm
|
|
|
1
|
8,64
|
|
|
Tổng cộng
|
2
|
13,88
|
3
|
42,42
|
|
Biểu số 04
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Đá vôi
|
2
|
15,01
|
8
|
19,80
|
|
2
|
Cát sỏi
|
2
|
140,00
|
2
|
128,00
|
|
3
|
Đất sét
|
|
|
2
|
8,30
|
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Đá vôi
|
3
|
7,60
|
6
|
123,70
|
|
2
|
Cát sỏi
|
3
|
131,80
|
2
|
28,25
|
|
3
|
Đất sét
|
|
|
2
|
8,30
|
|
III
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Đá vôi
|
3
|
5,70
|
2
|
2,90
|
|
2
|
Cát sỏi
|
|
|
1
|
11,70
|
|
IV
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1
|
Đá vôi
|
16
|
101,39
|
6
|
14,28
|
|
2
|
Cát sỏi
|
8
|
227,53
|
2
|
33,90
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
1,00
|
1
|
3,00
|
|
V
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
1
|
Đá vôi
|
5
|
23,13
|
1
|
8,30
|
|
2
|
Cát sỏi
|
7
|
203,08
|
|
|
|
3
|
Đất sét
|
3
|
14,80
|
2
|
23,90
|
|
4
|
Đất san lấp
|
|
|
1
|
48,10
|
Mỏ Kim Phú, xã Kim Phú
|
VI
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Đá vôi
|
6
|
39,23
|
6
|
22,70
|
|
2
|
Cát sỏi
|
6
|
103,53
|
2
|
61,29
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
2,50
|
1
|
13,00
|
|
VII
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,66
|
1
|
1,00
|
|
|
Tổng cộng
|
67
|
1.017,96
|
48
|
560,42
|
|
Biểu số 05
Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Quặng antimon
|
2
|
50,00
|
|
2
|
Than
|
1
|
6,88
|
|
3
|
Quặng mangan
|
5
|
123,36
|
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
|
1
|
Quặng Sắt
|
6
|
73,44
|
|
III
|
Huyện Na Hang
|
|
|
|
1
|
Quặng chì - kẽm
|
1
|
9,80
|
|
2
|
Quặng Barit
|
1
|
12,50
|
|
IV
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
1
|
Quặng Thiếc
|
1
|
20,00
|
|
2
|
Quặng Sắt
|
1
|
3,10
|
|
3
|
Quặng Barit
|
1
|
17,69
|
|
V
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
1
|
Quặng antimon
|
1
|
20,08
|
|
2
|
Quặng chì - kẽm
|
1
|
8,64
|
|
VI
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
1
|
Quặng Sắt
|
2
|
31,34
|
|
2
|
Kaolin-felspat
|
2
|
23,23
|
Mỏ Đồng Giản, xã Nhữ Khê
|
|
Tổng cộng
|
25
|
400,06
|
|
Biểu số 06
Khoáng sản ở bãi thải đã đóng cửa mỏ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
|
|
1
|
Quặng barit
|
3
|
4,10
|
|
|
|
II
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Quặng barit
|
5
|
4,10
|
7
|
6,35
|
07 (bảy) khu vực bãi thải quặng
barit thuộc xã Thái Bình (bãi thải mỏ Nước Luân, Dốc Gầy 1, Liễm 2), xã Công
Đa (bãi thải mỏ Thanh Y, Khe Cạn, Bén 1, Bén 2)
|
|
Tổng cộng
|
8
|
8,2
|
7
|
6,35
|
|
Biểu số 9
Khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Khu vực
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Barit
|
1
|
12,50
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
1
|
Quặng antimon
|
1
|
40,46
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
1
|
Than
|
1
|
6,88
|
|
2
|
Quặng antimon
|
1
|
45,00
|
|
3
|
Quặng mangan
|
5
|
123,36
|
|
4
|
Đá vôi
|
1
|
5,00
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
6
|
144,79
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
1
|
27,00
|
|
V
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
2
|
31,34
|
|
2
|
Barit
|
15
|
14,19
|
07 (bảy) khu vực khoáng sản
quặng barit thuộc xã Thái Bình (bãi thải mỏ Nước Luân, Dốc Gầy 1, Liễm 2), xã
Công Đa (bãi thải mỏ Thanh Y, Khe Cạn, Bén 1, Bén 2)
|
3
|
Cát, sỏi
|
1
|
16,70
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
|
|
1
|
Cát, sỏi
|
2
|
44,70
|
|
2
|
Đá vôi
|
1
|
5,30
|
|
VII
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
1
|
Quặng thiếc
|
1
|
20,00
|
|
2
|
Barit
|
9
|
48,51
|
|
3
|
Đá vôi
|
3
|
11,88
|
|
4
|
Cát, sỏi
|
3
|
64,42
|
|
|
Tổng cộng
|
54
|
662,03
|
|
Biểu số 15
Khoáng sản ở khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng
sản
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Khu vực
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
1
|
12,20
|
|
2
|
Kaolin-felspat
|
1
|
12,48
|
Mỏ Đồng Giản, xã Nhữ Khê
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
2
|
113,70
|
|
2
|
Đất sét
|
1
|
4,30
|
|
III
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
|
|
1
|
Đất sét
|
2
|
23,90
|
|
2
|
Đất san lấp
|
1
|
48,10
|
Mỏ Kim Phú, xã Kim Phú
|
IV
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
1
|
Đất sét
|
1
|
3,70
|
|
V
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
1
|
Quặng chì - kẽm
|
1
|
8,64
|
|
|
Tổng cộng
|
10
|
227,02
|
|