HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THĂM TẶNG QUÀ NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN
ĐÁN VÀ NGÀY THƯƠNG BINH - LIỆT SĨ (27/7) HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số
02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu
đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
8432/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành nghị quyết quy định đối tượng, mức thăm tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán
và ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7) hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo
cáo thẩm tra số 198/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định đối tượng, mức thăm tặng
quà nhân dịp Tết Nguyên đán và ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7) hằng năm trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người có công với cách mạng,
thân nhân liệt sĩ và đại diện gia đình người có công với cách mạng; đối tượng bảo
trợ xã hội; các đồng chí lãnh đạo của tỉnh trở lên đã nghỉ hưu, từ trần; các tập
thể, cá nhân khác.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách cho các đối tượng tại Nghị
quyết này.
Điều 2. Mức
thăm tặng quà
1. Mức thăm tặng quà dịp Tết
Nguyên đán: Chi tiết theo Phụ lục I, II đính kèm.
2. Mức thăm tặng quà ngày
Thương binh - Liệt sĩ (27/7): Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm.
3. Trong trường hợp đặc biệt,
có phát sinh đối tượng, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nhưng
không quá 05 triệu đồng đối với 01 tập thể và không quá 02 triệu đồng đối với
01 cá nhân.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
1. Quà tiền mặt
a) Người đã từ trần, thuộc đối
tượng được thăm tặng quà thì đại diện thân nhân hoặc người đang thờ cúng được
nhận thay suất quà của người từ trần.
b) Trong cùng một nhóm đối tượng
được thăm tặng quà, một người chỉ nhận được một suất quà. Trường hợp trong cùng
một nhóm đối tượng mà một người thuộc từ hai đối tượng được thăm tặng quà trở
lên từ nguồn ngân sách tỉnh thì chỉ được nhận một suất quà có giá trị cao nhất;
nếu cùng một mức quà thì chỉ nhận một suất quà.
c) Trường hợp trong cùng một đợt
Tết Nguyên đán, ngày Thương binh – Liệt sĩ (27/7) thăm tặng mà một đối tượng là
lãnh đạo cấp cao của tỉnh trở lên đã nghỉ hưu, từ trần, kinh qua nhiều chức vụ
khác nhau và thuộc các mức thăm hỏi, tặng quà khác nhau từ nguồn ngân sách tỉnh
thì chỉ được nhận một suất quà có giá trị cao nhất; nếu cùng một mức quà thì chỉ
nhận một suất quà.
2. Quà tiền mặt để mua vật phẩm
thờ cúng liệt sĩ: Chỉ tặng quà thờ cúng đối với liệt sĩ có hồ sơ gốc do Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam đang quản lý và gia đình liệt sĩ
đang giữ bản gốc bằng Tổ quốc ghi công, đồng thời đảm nhận việc thờ cúng liệt
sĩ.
3. Các đối tượng đã được thăm tặng
quà theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này thì
không được thăm tặng quà dịp Tết Nguyên đán, ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7)
tại các quy định khác từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 4.
Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách tỉnh, dự kiến
thực hiện: Khoảng 158 tỷ đồng/năm.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB - UBTVQH;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL;
- Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam; Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC I
THĂM TẶNG QUÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ VIẾNG
HƯƠNG NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức thăm tặng quà
|
I
|
Người có công với cách mạng
|
Tiền mặt
|
Quà bằng tiền mặt để mua vật phẩm thờ cúng
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng
tháng.
|
Đồng/người
|
2.000.000
|
|
2
|
- Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang
hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
|
Đồng/người
|
1.500.000
|
|
3
|
- Thương binh, bao gồm cả
thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng
chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Bệnh binh đang hưởng trợ cấp
ưu đãi hằng tháng.
- Người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
- Người có công giúp đỡ cách
mạng đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng.
- Người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
|
Đồng/người
|
500.000
|
|
4
|
- Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 đã từ trần.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân đã từ trần.
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng đã
từ trần.
|
Đồng/người
|
|
500.000
|
5
|
Liệt sĩ
|
|
500.000 đồng/01 liệt sĩ (tính theo số lượng liệt sĩ)
|
500.000 đồng/hộ thờ cúng liệt sĩ
|
II
|
Đối tượng khác
|
Đơn vị tính
|
Tiền mặt
|
|
|
Thanh niên xung phong hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
|
Đồng/người
|
500.000
|
|
III
|
Lãnh đạo tỉnh viếng hương
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Tiền mặt, vật phẩm)
|
1
|
Vật phẩm và viếng hương Nghĩa
trang liệt sĩ Trường Sơn, Nghĩa trang liệt sĩ Quốc gia Đường 9 tại tỉnh Quảng
Trị.
|
Đồng/điểm
|
11.000.000
|
2
|
Quà và viếng hương đồng chí
Võ Chí Công, nguyên Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
Đồng/điểm
|
5.000.000
|
3
|
Quà và viếng hương cụ Huỳnh
Thúc Kháng.
|
Đồng/điểm
|
5.000.000
|
4
|
Quà và viếng hương cụ Phan
Châu Trinh.
|
Đồng/điểm
|
5.000.000
|
5
|
Quà và viếng hương Anh hùng
liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi.
|
Đồng/điểm
|
5.000.000
|
6
|
Quà và viếng hương Mẹ Việt Nam
Anh hùng Nguyễn Thị Thứ.
|
Đồng/điểm
|
6.000.000
|
7
|
Vật phẩm và viếng hương các đền
liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ (theo kế hoạch của tỉnh).
|
Đồng/điểm
|
3.000.000
|
8
|
Vật phẩm và viếng hương tượng
đài chiến thắng, tượng đài đấu tranh, nhà bia tưởng niệm, đài tưởng niệm, khu
lưu niệm, khu tưởng niệm, địa điểm di tích lịch sử, di tích, chứng tích chiến
tranh (theo kế hoạch của tỉnh).
|
Đồng/điểm
|
2.000.000
|
PHỤ LỤC II
LÃNH ĐẠO TỈNH THĂM TẶNG QUÀ CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN NHÂN DỊP
TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức thăm tặng quà
|
I
|
Tập thể
|
Tiền mặt
|
Quà trị giá
|
1
|
Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công Quảng Nam.
|
Đồng/đơn vị
|
4.000.000
|
1.000.000
|
2
|
Trung tâm Phụng dưỡng người
có công cách mạng thành phố Đà Nẵng.
|
Đồng/đơn vị
|
4.000.000
|
1.000.000
|
3
|
Trung tâm, cơ sở trợ giúp xã hội
công lập; Trung tâm Công tác xã hội Quảng Nam; cơ sở cai nghiện ma túy Quảng
Nam.
|
Đồng/đơn vị
|
4.000.000
|
1.000.000
|
4
|
Hội đồng Giám định Y khoa Quảng
Nam; Hội đồng Giám định Y khoa Trung ương II tại thành phố Đà Nẵng; Bệnh viện
Quân y 17 tại thành phố Đà Nẵng; Bệnh viện C - Đà Nẵng; Khoa Nội A, Bệnh viện
C - Đà Nẵng; Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng khu vực III, Đà Nẵng.
|
Đồng/đơn vị
|
4.000.000
|
1.000.000
|
5
|
Các lực lượng trực sẵn sàng
chiến đấu (theo kế hoạch của tỉnh).
|
Đồng/đơn vị
|
2.000.000
|
1.000.000
|
6
|
Các cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập trên địa bàn tỉnh (đơn vị có 10 đối tượng trở lên).
|
Đồng/đơn vị
|
2.000.000
|
1.000.000
|
7
|
Các xã biên giới, vùng cao, hải
đảo (các đồn Biên phòng, Ủy ban nhân dân xã, Công an xã, Ban chỉ huy Quân sự
xã).
|
Đồng/đơn vị
|
2.000.000
|
1.000.000
|
8
|
Hội đồng hương Quảng Nam tại
các tỉnh, thành phố.
|
Đồng/hội đồng hương
|
5.000.000
|
|
II
|
Cá nhân
|
Đơn vị tính
|
Tiền mặt
|
|
1
|
Hiện đang sinh sống trong và ngoài tỉnh
|
1.1
|
- Các đồng chí nguyên Ủy viên
Bộ Chính trị, Ủy viên Trung ương Đảng; nguyên Trưởng các Ban, Bộ, ngành Trung
ương quê tỉnh Quảng Nam và tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Các đồng chí nguyên Bí thư,
Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam và tỉnh
Quảng Nam - Đà Nẵng; nguyên Bí thư Đặc Khu ủy Quảng Đà.
|
Đồng/người
|
5.000.000
|
|
1.2
|
- Các đồng chí nguyên Ủy viên
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam và tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng, Đặc Khu ủy Quảng
Đà.
- Các đồng chí nguyên Thư ký,
trợ lý (quê Quảng Nam) các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước.
- Các đồng chí Thứ trưởng và
tương đương; Thiếu tướng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân trở lên (quê Quảng
Nam); Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh
Quảng Nam trở lên đã nghỉ hưu.
|
Đồng/người
|
3.000.000
|
|
1.3
|
- Các đồng chí nguyên Tỉnh ủy
viên Quảng Nam, nguyên Khu ủy viên Khu ủy Khu V, nguyên Bí thư Nông hội khu
V.
- Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ
nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Giáo sư (quê Quảng Nam, có danh sách).
|
Đồng/người
|
2.000.000
|
|
1.4
|
Các đồng chí nguyên cấp trưởng
các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương; nguyên Bí thư Huyện ủy và
tương đương hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng
(có danh sách).
|
Đồng/người
|
2.000.000
|
|
1.5
|
Các đồng chí nguyên cấp phó
các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương trở lên; nguyên Phó Bí thư cấp
huyện và tương đương; nguyên Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy hiện đang sinh sống
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng (có danh sách).
|
Đồng/người
|
1.500.000
|
|
1.6
|
Người có công với cách mạng,
thân nhân người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tập trung tại
Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng Người có công tỉnh Quảng Nam và Trung tâm Phụng
dưỡng người có công thành phố Đà Nẵng.
|
Đồng/người
|
1.000.000
|
|
1.7
|
Người có công với cách mạng,
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Đồng/người
|
1.000.000
|
|
1.8
|
Hội viên của Hội Cựu thanh
niên xung phong, Hội Tù yêu nước và Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin thường
xuyên ốm đau, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
|
Đồng/người
|
1.000.000
|
|
1.9
|
Bệnh nhân đang điều trị tại
các bệnh viện công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh trong đêm giao thừa.
|
Đồng/người
|
500.000
|
|
1.10
|
Đối tượng đang nuôi dưỡng, chăm
sóc tập trung tại các trung tâm, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, cơ sở cai
nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Đồng/người
|
500.000
|
|
1.11
|
Cán bộ, nhân viên, người lao
động, lực lượng trực sẵn sàng chiến đấu trong đêm giao thừa (theo kế hoạch của
tỉnh).
|
Đồng/người
|
300.000
|
|
1.12
|
Viên chức, người lao động
Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Quảng Nam; các trung tâm, cơ sở
trợ giúp xã hội công lập; trung tâm Công tác xã hội Quảng Nam; cơ sở cai nghiện
ma túy Quảng Nam.
|
Đồng/người
|
500.000
|
|
1.13
|
Lãnh đạo quản lý, nhân viên
và đối tượng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (đối với cơ sở có 10 đối tượng
đang được nuôi dưỡng trở lên).
|
Đồng/người
|
500.000
|
|
1.14
|
Đối tượng bảo trợ xã hội đang
hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng thuộc hộ nghèo.
|
Đồng/người
|
300.000
|
|
2
|
Đã từ trần
|
Đơn vị tính
|
Tiền mặt
|
Quà giá trị
|
2.1
|
- Gia đình các đồng chí
nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Trung ương Đảng; nguyên Trưởng các Ban,
Bộ, ngành Trung ương quê tỉnh Quảng Nam và tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (có danh
sách).
- Gia đình các đồng chí
nguyên Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Nam và tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; nguyên Bí thư Đặc Khu ủy Quảng Đà.
|
Đồng/người
|
4.500.000
|
500.000
|
2.2
|
- Gia đình các đồng chí
nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam, tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng; Đặc
Khu ủy Quảng Đà.
|
Đồng/người
|
1.000.000
|
500.000
|
|
- Gia đình các đồng chí
nguyên Thư ký, trợ lý (quê Quảng Nam) các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng,
Nhà nước.
- Gia đình các đồng chí Thứ
trưởng và tương đương; Thiếu tướng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân trở
lên (quê Quảng Nam); Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Trưởng
Đoàn ĐBQH tỉnh Quảng Nam trở lên.
- Gia đình các đồng chí
nguyên Tỉnh ủy viên Quảng Nam, nguyên Khu ủy viên Khu ủy Khu V, nguyên Bí thư
Nông hội khu V.
- Gia đình Nhà giáo nhân dân,
Nghệ sĩ nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Giáo sư (quê Quảng Nam, có danh sách).
|
|
|
|
2.3
|
Gia đình các đồng chí nguyên
cấp trưởng, cấp phó các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương trở lên;
nguyên Bí thư, Phó Bí thư cấp huyện và tương đương; nguyên Ủy viên Ủy ban Kiểm
tra Tỉnh ủy hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng.
|
Đồng/người
|
500.000
|
500.000
|
PHỤ LỤC III
ĐỐI TƯỢNG, MỨC CHI THĂM TẶNG QUÀ VÀ VIẾNG HƯƠNG NHÂN DỊP
KỶ NIỆM NGÀY THƯƠNG BINH - LIỆT SĨ (27/7) HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức thăm tặng quà
|
I
|
Người có công với cách mạng
|
Tiền mặt
|
Quà bằng tiền mặt để mua vật phẩm thờ cúng
|
1
|
- Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi
hằng tháng.
- Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Thương binh, bao gồm cả thương
binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính
sách như thương binh đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Bệnh binh đang hưởng trợ cấp
ưu đãi hằng tháng.
- Người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Người có công giúp đỡ cách
mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
- Người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
|
Đồng/người
|
500.000
|
|
2
|
Người có công với cách mạng, thân
nhân người có công với cách mạng đang nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Nuôi
dưỡng, điều dưỡng người có công tỉnh Quảng Nam và Trung tâm Phụng dưỡng người
có công thành phố Đà Nẵng.
|
Đồng/người
|
1.000.000
|
|
3
|
Gia đình chính sách, người có
công với cách mạng.
|
Đồng/người
|
1.000.000
|
|
4
|
- Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 đã từ trần.
- Bà mẹ Việt Nam Anh hùng đã
từ trần.
- Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân đã từ trần.
|
Đồng/người
|
|
300.000
|
5
|
Liệt sĩ
|
|
500.000/01 liệt sĩ (tính theo số lượng liệt sĩ)
|
300.000/hộ thờ cúng liệt sĩ
|
II
|
Tập thể
|
Đơn vị tính
|
Tiền mặt
|
Quà trị giá
|
1
|
Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công Quảng Nam.
|
Đồng/đơn vị
|
2.000.000
|
1.000.000
|
2
|
Trung tâm Phụng dưỡng người
có công cách mạng thành phố Đà Nẵng.
|
Đồng/đơn vị
|
2.000.000
|
1.000.000
|
III
|
Lãnh đạo tỉnh viếng hương
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (Tiền mặt, vật phẩm)
|
1
|
Vật phẩm và viếng hương Nghĩa
trang liệt sĩ Trường Sơn, Nghĩa trang liệt sĩ Quốc gia Đường 9 tại tỉnh Quảng
Trị.
|
Đồng/điểm
|
6.000.000
|
2
|
Quà và viếng hương Anh hùng
liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi.
|
Đồng/điểm
|
3.000.000
|
3
|
Quà và viếng hương Mẹ Việt
Nam Anh hùng Nguyễn Thị Thứ.
|
Đồng/điểm
|
3.000.000
|
4
|
Vật phẩm và viếng hương các đền
liệt sĩ, nghĩa trang liệt sỹ (theo kế hoạch của tỉnh).
|
Đồng/điểm
|
3.000.000
|
5
|
Vật phẩm và viếng hương tượng
đài chiến thắng, tượng đài đấu tranh, nhà bia tưởng niệm, đài tưởng niệm, khu
lưu niệm, khu tưởng niệm, địa điểm di tích lịch sử, di tích, chứng tích chiến
tranh (theo kế hoạch của tỉnh).
|
Đồng/điểm
|
2.000.000
|