Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2019 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2020
Số hiệu | 33/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Văn Hùng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Báo cáo số 229/BC-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2019 và dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.400.000 triệu đồng
Trong đó:
- Thu nội địa: 2.950.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 450.000 triệu đồng
2. Thu ngân sách địa phương hưởng: 9.320.128 triệu đồng
Trong đó:
- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: 2.624.220 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.665.908 triệu đồng
- Thu kết dư ngân sách, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách từ năm 2018 chuyển sang: 30.000 triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.504.128 triệu đồng
4. Bội chi ngân sách địa phương: 184.000 triệu đồng
5. Tổng mức vay NSĐP: 220.900 triệu đồng
- Vay để bù đắp bội chi NSĐP: 184.000 triệu đồng
- Vay để trả nợ gốc: 36.900 triệu đồng
6. Trả nợ gốc khoản vay của NSĐP: 36.900 triệu đồng
- Từ nguồn vay trả nợ gốc: 36.900 triệu đồng
(Chi tiết số giao dự toán theo các biểu đính kèm)
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Báo cáo số 229/BC-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2019 và dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.400.000 triệu đồng
Trong đó:
- Thu nội địa: 2.950.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 450.000 triệu đồng
2. Thu ngân sách địa phương hưởng: 9.320.128 triệu đồng
Trong đó:
- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: 2.624.220 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.665.908 triệu đồng
- Thu kết dư ngân sách, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách từ năm 2018 chuyển sang: 30.000 triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.504.128 triệu đồng
4. Bội chi ngân sách địa phương: 184.000 triệu đồng
5. Tổng mức vay NSĐP: 220.900 triệu đồng
- Vay để bù đắp bội chi NSĐP: 184.000 triệu đồng
- Vay để trả nợ gốc: 36.900 triệu đồng
6. Trả nợ gốc khoản vay của NSĐP: 36.900 triệu đồng
- Từ nguồn vay trả nợ gốc: 36.900 triệu đồng
(Chi tiết số giao dự toán theo các biểu đính kèm)
1. Mục tiêu:
Năm 2020 là năm cuối thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020, phấn đấu thực hiện đến mức cao nhất các mục tiêu tài chính - ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, tăng cường kỷ cương, kỷ luật ngân sách; thúc đẩy sản xuất, kinh doanh; thực hiện cơ cấu lại ngân sách nhà nước gắn với sắp xếp phù hợp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, đổi mới khu vực sự nghiệp công; ưu tiên dành nguồn thực hiện các chính sách, chế độ liên quan con người, an sinh xã hội.
2. Nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước:
- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc công tác thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế, các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), tăng tối thiểu 10 - 12% so với đánh giá ước thực hiện năm 2019 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý nhiệm vụ phát sinh trong năm; đảm bảo nợ thuế dưới 5% số thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2020.
- Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.
- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản 7, Điều 9, Luật ngân sách nhà nước năm 2015.
- Riêng về khoản thu thuế giá trị gia tăng vãng lai (2%) đối với dự án đường cao tốc Bắc Nam đoạn Cam Lộ - La Sơn giao cho Cục Thuế tỉnh thu và cân đối vào ngân sách tỉnh. Trường hợp thu ngân sách cấp huyện tại các huyện vùng dự án bị hụt thu, thì tỉnh có trách nhiệm cân đối lại cho các huyện từ nguồn này.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc nhà nước; tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế phát triển bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.
3. Nhiệm vụ chi ngân sách
- Thực hiện triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài phát sinh ngoài kế hoạch; điều hành chi ngân sách phù hợp với khả năng cân đối ngân sách. Tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai việc sử dụng ngân sách nhà nước; quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách theo đúng dự toán được giao. Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các cơ chế điều hành chi ngân sách đảm bảo linh hoạt, hiệu quả, đúng quy định và phù hợp với tình hình, nhiệm vụ thực tiễn của tỉnh.
- Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; cơ cấu lại chi ngân sách trong từng lĩnh vực, tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các nhiệm vụ quan trọng, thiết yếu.
- Tăng cường quản lý chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước; tập trung xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước và có biện pháp tháo gỡ khó khăn trong giải ngân vốn đầu tư công. Nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý chặt chẽ các khoản vay, bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương đảm bảo trả đầy đủ nợ gốc và lãi các khoản nợ đến hạn.
- Tiếp lục lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, tạo điều kiện để thực hiện phương thức cấp ngân sách theo cơ chế đặt hàng.
- Tăng cường làm tốt công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tài chính - ngân sách nhà nước của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán; chấn chỉnh, nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành, sử dụng ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời, chính xác các kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước về xử lý tài chính, ngân sách.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2019 |
Ước TH năm 2019 |
Dự toán năm 2020 |
So sánh (1) |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-2 |
5=3/2 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
7.899.888 |
10.160.068 |
9.320.128 |
1.262.660 |
92% |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
2.287.722 |
2.327.737 |
2.624.220 |
296.483 |
113% |
- |
Thu NSĐP hưởng 100% |
1.053.422 |
1.195.268 |
1.332.200 |
136.932 |
111% |
- |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
1.234.300 |
1 132.469 |
1.292.020 |
159.551 |
114% |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
5.612.166 |
5699.731 |
6.665.908 |
966.177 |
117% |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3.509.576 |
3 509.576 |
3.579.576 |
70.000 |
102% |
2 |
Thu bổ sung ngoài kế hoạch |
|
87.565 |
|
|
|
3 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
1.835.793 |
1.835.793 |
2.729.831 |
894.038 |
149% |
4 |
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương |
266.797 |
266.797 |
356.501 |
89.704 |
|
III |
Thu từ nguồn hỗ trợ của các địa phương |
|
|
|
|
|
IV |
Thu kết dư ngân sách; kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách năm 2018 chuyển sang |
|
571.913 |
30.000 |
|
5% |
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
1.547.536 |
|
|
|
VI |
Các khoản thu đóng góp |
|
12.496 |
|
|
|
VII |
Thu ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
655 |
|
|
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
7.906.788 |
9.558.945 |
9.504.128 |
1.597.340 |
120% |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
5.996.898 |
6.470.295 |
6.660.542 |
663.644 |
111% |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
1.117.382 |
1.588.049 |
1.514.100 |
396.718 |
136% |
2 |
Chi thường xuyên |
4.640.978 |
4.879.646 |
4.936.453 |
295.475 |
106% |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
1.600 |
1.600 |
1.900 |
300 |
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
100% |
5 |
Dự phòng ngân sách |
158.942 |
|
165.270 |
6.328 |
104% |
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
76.996 |
|
41.819 |
|
54% |
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
1.835.793 |
3.001.402 |
2.729.831 |
894.038 |
149% |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
345.101 |
345.101 |
512.674 |
167.573 |
149% |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.490.692 |
2.656.301 |
2.217.157 |
726.465 |
149% |
III |
Chi các khoản huy động đóng góp |
|
12.496 |
|
|
|
IV |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện |
74.097 |
74.097 |
113.755 |
39.658 |
154% |
V |
Chi nộp trả ngân sách cấp trên |
|
655 |
|
|
|
C |
BỘI CHI NSĐP |
6.900 |
|
184.000 |
|
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
58.500 |
56.000 |
36.900 |
|
63% |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
58.500 |
2.863 |
36.900 |
|
63% |
2 |
Từ nguồn tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp |
|
53.137 |
|
|
|
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
65.400 |
9.119 |
220.900 |
|
338% |
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
6.900 |
6.900 |
184.000 |
|
|
2 |
Vay để trả nợ gốc |
58.500 |
2.219 |
36.900 |
|
63% |
Ghi chú:
- (1) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành
- (1) Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước TH năm 2019 |
Dự toán TW năm 2020 |
Dự toán ĐP năm 2020 |
So sánh (%) |
||||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5/1 |
8=6/2 |
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN |
3.034.118 |
2.340.233 |
2.800.000 |
2.145.300 |
3.400.000 |
2.624.220 |
112 |
112 |
I |
Thu nội địa |
2.601.485 |
2.327.737 |
2.440.000 |
2.145.300 |
2.950.000 |
2.624.220 |
113 |
113 |
|
Thu nội địa trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế |
1.743.120 |
|
1.890.000 |
|
1.980.000 |
|
114 |
|
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
176.000 |
176.000 |
190.000 |
190.000 |
190.000 |
190.000 |
108 |
108 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
143.523 |
143.523 |
151.000 |
151.000 |
150.000 |
150.000 |
105 |
105 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
12.146 |
12.146 |
10.000 |
10.000 |
11.000 |
11.000 |
91 |
91 |
|
- Thuế tài nguyên |
20.331 |
20.331 |
29.000 |
29.000 |
29.000 |
29.000 |
143 |
143 |
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
80.000 |
80.000 |
105.000 |
105.000 |
105.000 |
105.000 |
131 |
131 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
67.720 |
67.720 |
90.800 |
90.800 |
90.800 |
90.800 |
134 |
134 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
10.800 |
10.800 |
12.500 |
12.500 |
12500 |
12.500 |
116 |
116 |
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
180 |
180 |
200 |
200 |
200 |
200 |
111 |
111 |
|
- Thuế tài nguyên |
1.300 |
1.300 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
115 |
115 |
3 |
Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài |
17.000 |
17.000 |
18.000 |
18.000 |
18.000 |
18.000 |
106 |
106 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
6.814 |
6.814 |
10.600 |
10 600 |
10.600 |
10.600 |
156 |
156 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
10.126 |
10.126 |
7.400 |
7.400 |
7.400 |
7.400 |
73 |
73 |
|
- Thuế tài nguyên |
60 |
60 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
712.000 |
712.000 |
783.000 |
783.000 |
813.000 |
813.000 |
114 |
114 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
546.000 |
546.000 |
609.000 |
609.000 |
632.300 |
632.300 |
116 |
116 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
50.000 |
50.000 |
53.000 |
53.000 |
55.000 |
55.000 |
110 |
110 |
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
86.000 |
86.000 |
85.000 |
85.000 |
88.300 |
88.300 |
103 |
103 |
|
- Thuế tài nguyên |
30.000 |
30.000 |
36.000 |
36.000 |
37.400 |
37.400 |
125 |
125 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
95.000 |
95.000 |
95.000 |
95.000 |
100.000 |
100.000 |
105 |
105 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
280.000 |
104.160 |
310.000 |
115.000 |
360.000 |
133.920 |
129 |
129 |
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
175.840 |
|
195.000 |
|
226.080 |
|
129 |
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước |
104.160 |
104.160 |
115.000 |
115.000 |
133.920 |
133.920 |
129 |
129 |
7 |
Lệ phí trước bạ |
152.000 |
152.000 |
160.000 |
160.000 |
160.000 |
160.000 |
105 |
105 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
65.000 |
47.000 |
70.000 |
48.000 |
70.000 |
48.000 |
108 |
102 |
|
- Phí và lệ phí trung ương |
17.100 |
|
22.000 |
|
22.000 |
|
129 |
|
|
- Phí và lệ phí tỉnh |
21.500 |
24.104 |
48.000 |
48.000 |
22.165 |
22.165 |
103 |
92 |
|
- Phí và lệ phí huyện, xã |
26.400 |
22.896 |
25.835 |
25.835 |
98 |
113 |
||
|
Trong đó: - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
|
|
6.500 |
|
|
|
|
|
|
- Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu |
|
|
10.500 |
|
|
|
|
|
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
105 |
105 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
5.300 |
5.300 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
75 |
75 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
30.500 |
30.500 |
23.000 |
23.000 |
23.000 |
23.000 |
75 |
75 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
810.000 |
810.000 |
500.000 |
500.000 |
920.000 |
920.000 |
114 |
114 |
13 |
Thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
215 |
215 |
25.000 |
25.000 |
27.000 |
27.000 |
|
|
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
38.000 |
38.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
105 |
105 |
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước |
15.500 |
7.520 |
15.000 |
7.300 |
15.000 |
7.300 |
97 |
97 |
|
Trong đó: - Thu từ các mỏ do Trung ương cấp |
|
|
11.000 |
3.300 |
11.000 |
3.300 |
|
|
|
- Thu từ các mỏ do địa phương cấp |
|
|
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
|
16 |
Thu khác ngân sách |
106.500 |
34.572 |
85.000 |
15.000 |
88.000 |
18.000 |
83 |
52 |
|
Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương |
|
|
70.000 |
|
70.000 |
|
|
|
17 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác tại xã |
8.000 |
8.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
88 |
88 |
18 |
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế |
10.365 |
10.365 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
96 |
96 |
II |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
420.000 |
|
360.000 |
|
450.000 |
|
107 |
|
1 |
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
295.210 |
|
283.000 |
|
317.695 |
|
108 |
|
2 |
Thuế xuất khẩu |
82.937 |
|
65.000 |
|
87.257 |
|
105 |
|
3 |
Thuế nhập khẩu |
41.714 |
|
12.000 |
|
44.895 |
|
108 |
|
4 |
Thuế TTĐB và thu khác |
139 |
|
|
|
153 |
|
110 |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2019 |
Dự toán năm 2020 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
7.906.788 |
9.504.128 |
1.597.340 |
120% |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
5.996.898 |
6.660.542 |
663.644 |
111% |
I |
Chi đầu tư phát triển |
1.117.382 |
1.514.100 |
396.718 |
136% |
1 |
Chi đầu tư các dự án |
991.810 |
1.226.100 |
234.290 |
124% |
|
Trong đó: Chi theo nguồn vốn |
|
|
|
|
|
- Chi XDCB tập trung |
396.110 |
415.100 |
18.990 |
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
550.700 |
771.000 |
220.300 |
140% |
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
45.000 |
40.000 |
-5.000 |
89% |
2 |
Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP |
6.900 |
184.000 |
177.100 |
|
3 |
Chi thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh (về xây dựng NTM đến năm 2020) |
30.000 |
30.000 |
|
100% |
4 |
Chi hỗ trợ 02 tỉnh Savannakhet, Salavan - Nước CHDCND Lào (đầu tư công trình) |
4.000 |
4.000 |
|
100% |
5 |
Chi thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh |
6.500 |
3.000 |
-3.500 |
46% |
6 |
Chi thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (Dự án 513) |
4.000 |
|
-4.000 |
0% |
7 |
Chi đầu tư khác |
48.972 |
40.000 |
-8.972 |
82% |
8 |
Chi từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
25.200 |
27.000 |
1.800 |
107% |
II |
Chi thường xuyên |
4.640.978 |
4.936.453 |
295.475 |
106% |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
2.129.566 |
2.205.523 |
75.957 |
104% |
|
- Chi khoa học và công nghệ |
17.846 |
20.070 |
2.224 |
112% |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
66.870 |
63.909 |
-2.961 |
96% |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương |
1.600 |
1.900 |
300 |
119% |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
|
100% |
V |
Dự phòng ngân sách |
158.942 |
165.270 |
6.328 |
104% |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
76.996 |
41.819 |
-35.177 |
54% |
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
1.835.793 |
2.729.831 |
894.038 |
149% |
I |
Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia |
345.101 |
512.674 |
167.573 |
149% |
1 |
CTMTQG giảm nghèo bền vững |
148.901 |
136.054 |
-12.847 |
91% |
|
- Vốn đầu tư phát triển |
114.442 |
98.735 |
-15.707 |
86% |
|
Trong đó: + Dự án 1: Chương trình 30a |
|
65.602 |
|
|
|
+ Dự án 2: Chương trình 135 |
|
33.133 |
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp |
34.459 |
37.319 |
2.860 |
108% |
2 |
CTMTQG xây dựng nông thôn mới |
196.200 |
376.620 |
180.420 |
192% |
|
- Vốn đầu tư phát triển |
146.800 |
299.020 |
152.220 |
204% |
|
- Kinh phí sự nghiệp |
49.400 |
77.600 |
28.200 |
157% |
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.490.692 |
2.217.157 |
726.465 |
149% |
1 |
Bổ sung vốn đầu tư phát triển để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.075.087 |
1.687.098 |
612.011 |
157% |
1.1 |
Vốn nước ngoài |
516.807 |
1.155.767 |
638.960 |
224% |
|
Trong đó: CTMT ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
|
146.539 |
|
|
1.2 |
Vốn trong nước |
558.280 |
531.331 |
-26.949 |
95% |
2 |
Hỗ trợ thực hiện các CTMT và một số mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách chế độ |
415.605 |
530.059 |
114.454 |
128% |
2.1 |
Vốn ngoài nước |
2.600 |
34.590 |
31.990 |
1330% |
2.2 |
Chi các chương trình mục tiêu (vốn trong nước) |
52.042 |
80.010 |
12.168 |
154% |
|
- CTMT giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động |
6.855 |
11.055 |
4.200 |
161% |
|
- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
5.570 |
10.973 |
5.403 |
197% |
|
- CTMT y tế - dân số |
7.085 |
6.680 |
-405 |
94% |
|
- CTMT phát triển văn hóa |
1.642 |
672 |
-970 |
41% |
|
- CTMT đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy |
1.890 |
2.030 |
140 |
107% |
|
- CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững |
17.000 |
20.800 |
3.800 |
122% |
|
- CTMT tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
2.500 |
2.500 |
|
100% |
|
- CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn |
7.600 |
23.000 |
|
|
|
- CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng |
400 |
300 |
|
|
|
- CTMT công nghệ thông tin |
1.500 |
2.000 |
|
|
2.3 |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ và các chính sách chế độ |
325.097 |
415.459 |
90.362 |
128% |
|
- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
9.804 |
57.924 |
48.120 |
591% |
|
- Kinh phí hỗ trợ trẻ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo, và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người |
5.978 |
18.978 |
13.000 |
317% |
|
- Hỗ trợ học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp |
12.860 |
9.719 |
-3.141 |
76% |
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn |
42.481 |
55.034 |
12.553 |
130% |
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi |
15.637 |
20.980 |
5.343 |
134% |
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người) |
29.801 |
41.541 |
11.740 |
139% |
|
- Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;... |
43.415 |
49.967 |
6.552 |
115% |
|
- Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật |
480 |
480 |
|
100% |
|
- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương |
95 |
95 |
|
|
|
- Chính sách trợ giúp pháp lý |
555 |
345 |
-210 |
62% |
|
- Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí |
38.334 |
31.287 |
-7.047 |
82% |
|
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã |
1.973 |
1.505 |
-468 |
76% |
|
- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa |
37.356 |
46.347 |
8.991 |
124% |
|
- Hỗ trợ kinh phí nâng cấp đô thị, Hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi |
4.319 |
1.473 |
-2.846 |
34% |
|
- Đề án phát triển KT-XH vùng dân tộc ít người; Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085, 2086 của Thủ tướng Chính phủ |
749 |
562 |
-187 |
75% |
|
- Vốn chuẩn bị động viên |
22.000 |
|
-22.000 |
0% |
|
- Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng |
|
6.160 |
6.160 |
|
|
- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính |
1.800 |
1.500 |
-300 |
83% |
|
- Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ |
40.205 |
46.446 |
6.241 |
116% |
|
- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
17.255 |
25.116 |
7.861 |
146% |
C |
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NS TỈNH CHO NS HUYỆN |
74.097 |
113.755 |
39.658 |
154% |
D |
CÁC KHOẢN HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP |
|
|
|
|
E |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước TH năm 2019 |
Dự toán năm 2020 |
So sánh |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
A |
THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP (DTTW) |
1.937.922 |
2.145.300 |
207.378 |
B |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
9.558.945 |
9.504.128 |
-54.817 |
C |
BỘI CHI NSĐP (MỨC TỐI ĐA) |
6.900 |
184.000 |
177.100 |
D |
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH |
387.584 |
429.060 |
41.476 |
E |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
0 |
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
140.645 |
93.764 |
-46.881 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
36% |
22% |
0 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
0 |
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
645 |
9.764 |
9.119 |
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
140.000 |
84.000 |
-56.000 |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
56.000 |
36.900 |
-19.100 |
1 |
Theo nguồn vốn vay |
56.000 |
36.900 |
-19.100 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
0 |
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
2.400 |
2.400 |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
56.000 |
34.500 |
-21.500 |
2 |
Theo nguồn trả nợ |
56.000 |
36.900 |
-19.100 |
- |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
2.863 |
36.900 |
34.037 |
- |
Bội thu NSĐP |
|
|
0 |
- |
Từ nguồn tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
53.137 |
0 |
-53.137 |
III |
Tổng mức vay trong năm |
9.119 |
220.900 |
211.781 |
1 |
Theo mục đích vay |
9.119 |
220.900 |
211.781 |
- |
Vay để bù đắp bội chi |
6.900 |
184.000 |
177.100 |
- |
Vay để trả nợ gốc |
2.219 |
36.900 |
34.681 |
2 |
Theo nguồn vay |
9.119 |
220.900 |
211.781 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
0 |
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
9.119 |
220.900 |
211.781 |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
0 |
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
93.764 |
277.764 |
184.000 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
24% |
65% |
0 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
0 |
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
9.764 |
228.264 |
218.500 |
3 |
Vốn khác |
84.000 |
49.500 |
-34.500 |
G |
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ |
1.000 |
1.900 |
900 |